Sei sulla pagina 1di 13

CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

I. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

II. OXIT
Oxit là hợp chất của nguyên tố oxi với một nguyên tố hóa học khác
CTTQ: MxOy
VD: Na2O; Fe2O3
Cách gọi tên:
+ Tên oxit axit = tên nguyên tố phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử kim loại hoặc phi
kim) + oxit (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Một số tiền tố chỉ số nguyên tử: mono : 1; đi : 2; Tri : 3.....
VD: CO2 : Cacbon dioxit
P2O5: Đi photpho penta oxit
+ Tên oxit bazo = Tên nguyên tố kim loại (kèm hóa trị nếu nguyên tố kim loại có nhiều
hóa trị) + oxit
VD: Fe2O3 : Sắt (III) oxit
Tính chất hóa học
Oxit axit Oxit bazo
a. Tác dụng với nước → dung dịch axit
a. Tác dụng với nước → Dung dịch bazo (kiềm
VD: SO2 + H2O → H2SO3
BaO + H2O → Ba(OH)2
b. Tác dụng với dd bazo → Muối + H2O
b. Tác dụng với axit → Muối + Nước
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazo → Muối
c. Tác dụng với oxit axit → Muối
(Một số oxit bazo có thể tác dụng với oxit axit:
K2O, Na2O, BaO, CaO) SO2 + BaO → BaSO3
SO2 + BaO → BaSO3

Oxit lưỡng tính Oxit trung tính


Oxit lưỡng tính vừa tác dụng với dung dịch axit,
Oxit trung tính là những oxit không tác dụng vớ
vừa tác dụng với dung dịch bazo để tạo
axit, bazo hay với nước
thành muối và nước.
VD: NO, CO, N2O,…
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

III. AXIT
Axit là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit.
CTTQ: HnA
VD: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4...
Cách gọi tên:
a. Axit không có oxi: Tên axit = Axit + tên phi kim + hidric
VD: HCl: axit clohidric
HF: axit flohidric
b. Axit có oxi: Tên axit = Axit + tên phi kim + ic
VD: H2SO4 : Axit sunfuric
HNO3: Axit nitric
Axit có ít nguyên tử oxi : Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ
VD: H2SO3 : Axit sunfurơ
Tính chất hóa học
a. Đổi màu chất chỉ thị
Axit làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ
b. Tác dụng với oxit bazo => Muối + H2O
VD: H2SO4 + BaO → BaSO4 + H2O
c. Tác dụng với bazo => Muối + H2O
VD: 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O
d. Tác dụng với kim loại => Muối + H2
(dung dịch HCl, H2SO4 tác dụng KL (trừ một số KL: Ag, Cu, ...)
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
e. Tác dụng với muối => Muối mới + axit mới
(Sản phẩm sinh ra là chất dễ bay hơi. hoặc muối mới không tan)
- Lưu ý:
Al, Fe, Cr thụ động trong HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội
H2SO4 đặc nóng, HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) và không sinh ra
khí H2
Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
IV. BAZO
Bazo là hợp chất gồm một nguyên tử kim loại liên kết cới một hay nhiều nhóm hidroxit
(OH)
CTTQ: M(OH)n
VD: NaOH; Fe(OH)3
Cách gọi tên bazo:
Tên bazo = Tên nguyên tố kim loại (kèm hóa trị nếu nguyên tố hóa trị có nhiều hóa trị)
+ hidroxit
VD: Fe(OH)2 : Sắt (II) hidroxit
NaOH: Natri hiroxit
Tính chất hóa học
- Tác dụng với axit => Muối + H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
- Bazo tan làm đổi màu chất chỉ thị. Qùy tím chuyển thành màu xanh, phenol phtalein
chuyển thành màu hồng
- Bazo tan tác dụng với oxit axit => Muối + H2O
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
- Bazo tan tác dụng với dung dịch muối => Muối mới + Bazo mới
(ĐK: Sản phẩm sinh ra phải có ít nhất 1 chất kết tủa)
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
- Bazo không tan bị nhiệt phân hủy => Oxit bazo + H2O
Cu(OH)2 t0→ CuO + H2O
V. MUỐI
Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay
nhiều gốc axit
CTTQ: AxBy
A là kim loại, B là gốc axit
VD: K2SO4; CaCO3, ...
Tên gọi:
Muối trung hòa: Tên nguyên tố kim loại (kèm hóa trị nếu nguyên tố kim loại có nhiều
hóa trị) + Tên gốc axit
VD: Na2SO4 : Natri sunfat
Muối axit : Tên nguyên tố kim loại + hidro + tên gốc axit
VD: NaHCO3 : Natri hidrocacbonat
Tính chất hóa học
- Dung dịch muối + kim loại → Muối mới + KL mới
VD: CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
- Muối + axit → Muối mới + axit mới
(Sản phẩm sinh ra phải có chất kết tủa, hoặc khí bay ra)
VD: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
- Dung dịch muối + dung dịch bazo => Muối mới + bazo mới
(Sản phẩm sinh ra phải có ít nhất 1 chất kết tủa)
VD: CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
- Dung dịch muối + dung dịch muối => 2 muối mới
(Sản phẩm sinh ra phải có ít nhất 1 chất kết tủa)
VD: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl
VI. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Tính chất vật lý
- Tính chất chung: Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim
- Tính chất riêng: Khối lượng riêng (D) ; nhiệt độ nóng chảy, độ cứng
II. Tính chất hóa học
- Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi => Oxit kim loại
(Trừ một số kl như Ag, Au, Pt)
Fe + O2 → Fe2O3
Tác dụng với phi kim khác => Muối
Ca + Cl2 → CaCl2
- Tác dụng với axit
+ KL + Axit (HCl ; H2SO4 loãng) => Muối + H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
+ KL + Axit (HNO3, H2SO4 đ) => Muối + Sản phẩm khử + H2O
Cu + H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O
- Tác dụng với dung dịch muối => Muối mới + KL mới
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
III. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
K Na Ba Ca Mg Ak Zn Fe (H) Cu Hg Ag Pt Au
Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại:

• Đi từ trái sang phải, mức độ hóa học của kim loại giảm dần
• Kim loại đứng trước Mg, phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo
thành dung dịch kiềm giải phóng khí hidro
• Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4,
...) giải phóng khí hidro
• Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca, Ba, ...) đẩy được kim loại đứng sau
ra khỏi dung dịch muối

IV. Hợp kim


1. Hợp kim
Là chất rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác
nhau hoặc của kim loại và phi kim.
Gang Thép
- Gang là hợp kim của sắt với - Thép là hợp kim của sắt
cacbon và một số nguyên tố và Cacbon, một số
khác (Mn, Si, S, ...) trong đó nguyên tố khác trong
hàm lượng C từ 2 – 5% đó làm lượng C < 2%
- Có 2 loại gang: - Thép thường được dùng
chế tạo máy móc,
+ Gang trắng dùng để luyện
công cụ lao động
thép
trong xây dựng
+ Gang xám để chế tạo máy
móc, thiết bị
Sản xuất:
Sản xuất: Nguyên liệu:
Nguyên liệu - Gang;
- Quặng sắt (Manhetit: Fe3O4; - Sắt phế liệu
Hemantit: Fe2O3,...)
- Khí oxi
- Than cốc, không khí, ...
- Nguyên tắc sản xuất:
Dùng CO khử các oxit sắt ở
nhiệt độ cao trong lò luyện Oxi hóa các kim loại, phi
kim. kim để loại khỏi gang
phần lớn các nguyên
Qúa trình sản xuất: tố C, S, P, Mn, Si, …
- Phản ứng tạo CO: Qúa trình sản xuất:
C + O2 → CO2
t0
- Phản ứng tạo FeO:
C + CO2 t0→ 2CO 2Fe + O2 t0→ 2FeO
- Khử oxit sắt - FeO oxit hóa các nguyên
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
t0 tố khác có trong gang
như: C, S, P, Mn, Si,
Fe3O4 + 3CO t0→ 3Fe + 4CO2 ... thành oxit để loại ra
- Tạo xỉ: CaO + SiO2 → CaSiO3 khỏi thép
FeO + Mn t0→ Fe + MnO
V. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
1. Sự ăn mòn kim loại
Sự phá hủy kim loại và hợp kim trong môi trường tự nhiên do tác dụng hóa học gọi là sự
ăn mòn kim loại
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
- Nhiệt độ: Nhiệt độ cao, ăn mòn nhanh
- Các chất trong môi trường: ẩm, nhiều chất OXH thì ăn mòn nhanh
3. Các phương pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường xung quanh
- Chế tạo các hợp kim có khả năng chống, chịu ăn mòn
NHẬN BIẾT CHẤT
I. Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.
• Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải dựa vào phản ứng đặc
trưng và có các hiện tượng: Như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng,
đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí.
Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như
nung ở nhiệt độ khác nhau, hoà tan các chất vào nước,
• Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn
giản và có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn
nhận biết n hoá chất cần phải tiến hành (n – 1) thí nghiệm.
• Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu
cầu của đề bài, đều được coi là thuốc thử.
• Lưu ý: Khái niệm phân biệt bao hàm ý so sánh (ít nhất phải có hai hoá
chất trở lên) nhưng mục đích cuối cùng của phân biệt cũng là để nhận
biết tên của một số hoá chất nào đó.
II. Phương pháp làm bài bài tập nhận biết
1/ Chiết (Trích mẫu thử) các chất vào nhận biết vào các ống nghiệm (đánh số)
2/ Chọn thuốc thử thích hợp (tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay
không dùng thuốc thử nào khác).
3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết,
phân biệt được hoá chất nào.
4/ Viết PTHH minh hoạ.
III. Các dạng bài tập thường gặp
• Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.
• Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.
• Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.
• Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các
trường hợp sau:
+ Nhận biết với thuốc thử tự do (tuỳ chọn)
+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn)
+ Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài
1. Đối với chất khí
• Khí CO2: Dùng dung dịch nước vôi trong có dư, hiện tượng xảy ra là làm
đục nước vôi trong.
• Khí SO2: Có mùi hắc khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất
màu dung dịch nước Brôm hoặc Làm mất màu dung dịch thuốc tím.
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
• Khí NH3: Có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hoá xanh.
• Khí Clo: Dùng dung dịch KI + Hồ tinh bột để thử clo làm dung dịch từ màu
trắng chuyển thành màu xanh.
Cl2 + KI 2KCl + I2
• Khí H2S: Có mùi trứng thối, dùng dung dịch Pb(NO 3)2 để tạo thành PbS
kết tủa màu đen.
• Khí HCl: Làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ hoặc sục vào dung dịch AgNO 3 tạo
thành kết tủa màu trắng của AgCl.
• Khí N2: Đưa que diêm đỏ vào làm que diêm tắt.
• Khí NO (không màu): Để ngoài không khí hoá màu nâu đỏ.
• Khí NO2 (màu nâu đỏ): Mùi hắc, làm quỳ tím tẩm ướt hoá đỏ.
4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3
2. Nhận biết dung dịch bazơ (kiềm): Làm quỳ tím hoá xanh.
• Nhận biết Ca(OH)2:
Dùng CO2 sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại.
Dùng Na2CO3 để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO3
• Nhận biết Ba (OH)2:
Dùng dung dịch H2SO4 để tạo thành kết tủa màu trắng của BaSO4
3. Nhận biết dung dịch axít: Làm quỳ tím hoá đỏ
• Dung dịch HCl: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu trắng
của AgCl.
• Dung dịch H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba (OH)2 tạo ra kết tủa
BaSO4.
• Dung dịch HNO3: Dùng bột đồng đỏ và đun ở nhiệt độ cao làm xuất hiện
dung dịch màu xanh và có khí màu nâu thoát ra của NO2.
• Dung dịch H2S: Dùng dung dịch Pb(NO3)2 xuất hiện kết tủa màu đen của
PbS.
• Dung dịch H3PO4: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu vàng
của Ag3PO4.
4. Nhận biết các dung dịch muối
• Muối clorua: Dùng dung dịch AgNO3.
• Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2.
• Muối cacbonat: Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4.
• Muối sunfua: Dùng dung dịch Pb(NO3)2.
• Muối phôtphat: Dùng dung dịch AgNO3 hoặc dùng dung dịch CaCl2,
Ca(OH)2 làm xuất hiện kết tủa mùa trắng của Ca3(PO4)2.
5. Nhận biết các oxit của kim loại
* Hỗn hợp oxit: Hoà tan từng oxit vào nước (2 nhóm: Tan trong nước và không tan)
• Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2.
+ Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm.
+ Nếu xuát hiện kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.
• Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ.
+ Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr..
+ Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.
Nhận biết một số oxit:
• (Na2O; K2O; BaO) cho tác dụng với nước → dung dịch trong suốt, làm
xanh quỳ tím.
• (ZnO; Al2O3) vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch
bazơ.
• CuO tan trong dung dịch axit tạo thành đung dịch có màu xanh đặc trưng.
• P2O5 cho tác dụng với nước → dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ.
• MnO2 cho tác dụng với dd HCl đặc có khí màu vàng xuất hiện.
• SiO2 không tan trong nước, nhưng tan trong dd NaOH hoặc dd HF.
IV. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Cho nước vào từng ống nghiệm đã đựng sẵn mẫu thử
Mẫu thử nào tan trong nước là K2O và CaO
K2O + H2O → 2KOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Mẫu thử không tan là Al2O3 và MgO
Sục khí CO2 vào mẫu thử đã tan trong nước, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là
CaCO3, chất ban đầu là CaO
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Mẫu thử không có kết tủa => chất ban đầu là K2O
Cho NaOH dư vào 2 chất rắn không tan trong nước
Chất nào tan ra => chất rắn ban đầu là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + H2
Chất rắn còn lại không tan là MgO
Câu 2: Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn
trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
TH1: Nếu H2SO4 đặc:
Thì Cu tác dụng với HNO3, H2SO4 (Nhóm 1)
Không tác dụng HCl, H3PO4 (Nhóm 2)
Ta dùng muối Ba(NO3)2
Cho vào nhóm 1 có kết tủa BaSO4 nhận biết được H2SO4, còn HNO3 không có hiện
tượng đặc biệt
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + NO2 + H2O
Cho vào nhóm 2: có kết tủa Ba3(PO4)2. nhận biết H3PO4.
còn HCl không có hiện tượng gì đặc biệt:
Phương trình: H3PO4 + Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 + NO2 + H2O
TH2: Nếu H2SO4 loãng:
Nhóm 1: không tác dụng với Cu: HCl, H3PO4, H2SO4
Nhóm 2: HNO3 tác dụng tạo khí → nhận biết được HNO3
Cũng dùng Ba(NO3)2
Cho vào nhóm 1
Có kết tủa Ba3(PO4)2 và BaSO4
Không có hiện tượng đặc biệt là HCl → nhận biết được HCl
Còn hai kết tủa, ta dùngHCl vừa nhận ra cho vào hai kết tủa, kết tủa nào tan là
Ba3(PO4)2 → Nhận biết được H3PO4, còn kết tủa nào không tan là BaSO4 → nhận
biết được H2SO4
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như
gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
a) Ta có các ống nghiệm sau: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2.
Giải thích. Lọ K2CO3 là phải có vì gốc CO3 2- kết hợp với các gốc kim loại Ba, Mg, Pb đều
tạo kết tủa không tạo dung dịch.
b) Phân biệt:
Cho HCl vào 4 dung dịch: K2CO3, Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2.
→Tạo khí: K2CO3
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑
Không hiện tượng: Pb(NO3)2, MgSO4, BaCl2: Nhóm A
Cho dd NaCl vào nhóm A:
+ Tạo kết tủa: Pb(NO3)2:
2NaCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2NaNO3
+ Không hiện tượng: MgSO4, BaCl2: Nhóm B
Cho tiếp dd Na2SO4 vào nhóm B:
→ Tạo kết tủa: BaCl2:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
→ Không hiện tượng: MgSO4.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH4NO3), và
supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết.
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:
Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3

2NH4NO3 + Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O


Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O
Không có hiện tượng gì là KCl.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4,
FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các
dung dịch nói trên.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Dùng Ba(OH)2 vào các dd:
Không xuất hiện dấu hiệu là NaNO3
Xuất hiện kết tủa là trắng là gồm
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2→ Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2
Xuất hiện kết tủa trắng có lẩn màu xanh là gồm:
Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2
Xuất hiện kết tủa xanh gồm:
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Cu(OH)2
CuSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Cu(OH)2
Lọc lấy các kết tủa mỗi phần hòa tan vào dd HCl
Cho dd HCl dư vào hai kết tủa trắng
Kết tủa tan hết trong dd HCl thì dd ban đầu là Mg(NO3)2
do phản ứng Mg(OH)2 +2HCl → MgCl2 + H2O
Kết tủa tan một phần còn một phần không tan do BaSO4) là MgSO4
Tương tự muối Fe và Cu
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn:
Ngọn lửa chuyển màu vàng tươi: NaNO3 và NaCl
Ngọn lửa chuyển màu tím đỏ: KNO3 và KCl
Dùng dung dịch AgNO3:
tạo kết tủa trắng → NaCl và KCl
NaCl (dd) + AgNO3 (dd) → NaNO3 (dd) + AgCl (r)
KCl (dd) + AgNO3 (dd) → KNO3 (dd) + AgCl (r)
còn lại → NaNO3 và KNO3
Câu 7: Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất
đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần
dùng loại thuốc thử nào
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí
Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe
và FeO cho dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt và có khí); FeO và
Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí.
Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên.
Câu 8: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể
nhận biết được những kim loại nào. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu
thử.
Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.
Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa
Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.
=> kim loại ban đầu là Fe.
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
+ Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 => kim loại ban đầu là Al.
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2
Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2
+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg.
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2
Câu 9: Chỉ có nước và khí CO2 hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây: NaCl, Na2CO3,
Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
B1: Cho H2O vào thì sẽ thấy BaCO3 và BaSO4 không tan còn 3 muối Na đều tan.
B2: Sục CO2 vào 2 lọ đựng BaCO3 và BaSO4 , nếu lọ nào thấy kết tủa tan thì đó là lọ
đựng BaCO3 còn lọ đựng BaSO4 không có hiện tượng gì cả
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
B3:Cho Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào 3 lọ muối Na
Lọ nào k phản ứng là lọ đựng NaCl
Lọ nào tạo ra kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4
Phương trình phản ứng minh họa
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaCO3
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → NaHCO3 + BaSO4
B4: Cho sục khí CO2 vào 2 lọ chưa nhận biết đượcchất ở B3
Lọ nào thấy kết tủa tan là lọ đựng BaCO3 hay ban đầu đựng Na2CO3
Lọ đựng sản phẩm BaSO4 sẽ k có ht gì cả
Phương trình phản ứng minh họa
BaCO3 + CO2 + H2O→ Ba(HCO3)2
Câu 10: Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn
sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

KHCO3 NaHSO4 Mg(HCO3)2 Na2CO3 Ba(HCO3)2

KHCO3 x Khí không màu x x x

NaHSO4 Khí không màu x Khí không màu Khí không màu Khí không màu

Mg(HCO3)2 x Khí không màu x x kết tủa trắng

Na2CO3 x Khí không màu x x kết tủa trắng

Ba(HCO3)2 x Khí không màu kết tủa trắng kết tủa trắng x

Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng như hình. Suy ra:
KHCO3 1 lần tạo khí không màu.
NaHSO4 4 lần tạo khí không màu.
Na2CO3 1 lần tạo khí không màu, 2 lần tạo kết tủa trắng.
Còn lại 1 lần khí và 1 lần kết tủa trắng.
Cô cạn hai dung dịch còn lại rồi nung hoàn toàn. Hai chất rắn sau phản ứng cho vào dd
Na2CO3. CaO tan tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca(HCO3)2. Còn lại là Mg(HCO3)2.
Phương trình phản ứng minh họa
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
Câu 11. Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
• Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết Na2O tan tạo dung dịch trong
suốt; CaO tan tạo dung dịch đục.
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
• Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại
Phương trình phản ứng minh họa
Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ trắng + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O (dd màu vàng nhạt)
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh)
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O
Câu 12. Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl,
(NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết:
Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4
Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3
Có kết tủa màu xanh là CuCl2
Không có phản ứng là NaCl
Phương trình phản ứng minh họa
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2
Câu 13. Nhận biết các dung dịch không màu sau: MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

MgCl2 NaOH NH4Cl BaCl2 H2SO4

MgCl2 ↓ trắng

NaOH ↓ trắng mùi khai

NH4Cl mùi khai

BaCl2 ↓ trắng

H2SO4 ↓ trắng

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở lượt thí nghiệm nào có kết tủa trắng và có khí mùi khai bay
ra thì chất nhỏ vào là NaOH, mẫu thử tạo kết tủa trắng là MgCl2, mẫu thử tạo khí
mùi khai là NH4Cl.
Lấy kết tủa trắng Mg(OH)2 vừa nhận biết được cho vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào làm
tan kết tủa là H2SO4, mẫu còn lại không phản ứng là BaCl2.
Phương trình hóa học xảy ra
MgCl2 + 2NaOH→ Mg(OH)2↓ + 2NaCl
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
BaCl2 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ 2HCl
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Potrebbero piacerti anche