Documenti di Didattica
Documenti di Professioni
Documenti di Cultura
Câu 1. Thuật ngữ "kinh tế - chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
1615
Câu 2. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế - chính trị"?
Antoine Montchretiê
Câu 3. Montchrestien đã đề xuất môn khoa học mới- Khoa học kinh tế chính
trị, trong tác phẩm nào?
Chuyên luận về Kinh tế Chính trị
Câu 4. Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ
điển?
W.Petty
Câu 5. Ai là người được coi là nhà kinh tế tiêu biểu của trường phái chủ nghĩa
trọng thương?
Uyliam Staphot (1554-1612), Tômat Mun (1571-1641); ở Pháp là
Môngcrêchiên (1575-1629), Cônbe (1618-1683)
Câu 6. Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những
thành tựu của trường phái nào?
Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Câu 7. Sự khác nhau cơ bản giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là gì?
Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con
người, con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận
thức và vận dụng quy luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình. Chính sách
kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở
vận dụng các quy luật kinh tế.
Câu 8. Yếu tố nào giúp phân biệt giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế?
Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, chính sách kinh tế tồn tại chủ quan
Câu 9. Đặc điểm của quy luật kinh tế là gì?
Mang tính khách quan , Là qui luật xã hội , Có tính lịch sử , Phát huy tác
dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
Câu 10. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là gì?
Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng.
Câu 11. Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều
phương pháp, phương pháp nào quan trọng nhất? Trừu tượng hoá khoa học
Câu 12. Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp như thế nào?
Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ
phổ biến mang tính bản chất.
Câu 13. Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị thể hiện nội dung nào?
- Cung cấp hệ thống tri thức lý luận về sự vận động của quan hệ người với
người trong sản
xuất và trao đổi
- Cung cấp hệ thống tri thức mở về những quy luật chi phối sự phát triển của
sản xuất và trao đổi gắn với PTSX , về lịch sử phát triển các QHSX
- Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản được khái quát, phản ánh từ hiện
tượng kinh tế..
- Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 14. Chức năng tư tưởng của kinh tế- chính trị Mác – Lê nin thể hiện ở nội
dung nào?
- Góp phần xây dựng thế giới quan cách mạng của giai cấp công nhân
Tạo niềm tin vào thắng lợi trong cuộc đấu tranh xoá bỏ áp bức bóc lột
- Là vũ khí tư tưởng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong công
cuộc xây dựng CNXH
Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 15. Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể
hiện ở nội dung nào?
Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành
Tìm ra các quy luật xã hội
Tất cả các phương án đều đúng
Câu 16. Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế - chính trị Mác- Lênin thể
hiện ở chức năng nào?
A. Nhận thức
B. Tư tưởng
C. Phương pháp luận
D. Tất cả các đáp án đều đúng
CHƯƠNG 2
Câu 1. Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mac bắt đầu
từ đâu ? Sản xuất hàng hóa
Câu 2. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là gì?
2 điều kiện: - Phân công lao động xã hội
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
Câu 3. Sản xuất hàng hóa xuất hiện từ hình thái kinh tế xã hội nào? Hình thái
kinh tế xã hội chiếm hữu nô lệ
Câu 4. Suy cho cùng, nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của nền sản xuất hàng
hóa là gì ? Sự ra đời của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Câu 5. Hàng hóa là gì?
Sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
Câu 6. Hàng hóa có mấy thuộc tính? 2 thuộc tính: Giá trị và giá trị sử dụng
Câu 7. Giá trị của hàng hóa là gì ?
Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Câu 8. Trong nền sản xuất hàng hóa, giá trị sử dụng của hàng hóa nhằm phục
vụ cho ai? Người tiêu dùng, người mua (đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho người
khác, cho xã hội)
Câu 9. Hai hàng hóa trao đổi được với nhau là vì sao?
Chúng có giá trị bằng nhau (Hao phí lao động kết tinh trong 2 hàng hóa
bằng nhau)
Câu 10. Giá cả hàng hóa là gì? Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Câu 11. Yếu tố nào làm giá cả lớn hơn giá trị hàng hóa? Cung < cầu
Câu 12. Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hóa là gì? Giá trị của hàng hoá
Câu 13. Quan hệ giữa giá trị và giá cả hàng hóa là gì?
A. Giá trị là cơ sở của giá cả.
B. Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị.
C. Giá cả còn chị ảnh hưởng của quan hệ cung - cầu và giá trị của tiền.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 14. Sự biến động của giá cả xoay quanh trục giá trị hàng hóa do sự tác
động của các yếu tố nào? Cạnh tranh, cung – cầu, sức mua của đồng tiền
Câu 15. Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến yếu tố giá cả hay giá trị hàng hóa?
Giá cả
Câu 16. Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở nào?
Hao phí thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 17. Giá trị cá biệt của hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Câu 18. Yếu tố nào là nguồn gốc tạo ra giá trị hàng hóa? Lao động trừu tượng
Câu 19. Tiền tệ là gì?
- Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển
của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung
cho thế giới hàng hóa.
- Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa.
- Tiền phản ánh lao động xã hội và mốì quan hệ giữa những người sản
xuất và trao đổi hàng hóa.
Câu 20. Nguyên nhân ra đời của tiền tệ là gì ?
Do nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa
Câu 21. Tiền tệ có những chức năng nào?
5 chức năng: Thước đo giá trị; phương tiện lưu thông; phương tiện thanh
toán; phương tiện cất trữ; tiền tệ thế giới.
Câu 22. Khi nghiên cứu về tiền tệ, Các Mác bắt đầu từ yếu tố nào?
Sự phát triển các hình thái giá trị
Câu 23. Trong trao đổi hàng hóa, khi người ta mang vật này trao đổi trực tiếp
với một vật khác thì đó là biểu hiện của hình thái cụ thể nào ?
Hình thái giá trị giản đơn (hay ngẫu nhiên
Câu 24. Hình thái giá trị nào là lần đầu tiên xuất hiện vật trung gian trong trao
đổi hàng hóa? Hình thái chung của giá trị
Câu 25. Trong các chức năng của tiền tệ thì chức năng nào không đòi hỏi cần
thiết phải là tiền mặt mà chỉ cần so sánh với một lượng vàng nào đó một cách
tưởng tượng? Thước đo giá trị
Câu 26. Khi nền kinh tế có hiện tượng mua bán chịu thì lúc đó tiền tệ thực hiện
chức năng gì? Phương tiện thanh toán
Câu 27. Chức năng phương tiện thanh toán của tiền tệ là gì?
Làm phương tiện thanh toán, tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền
mua chịu hàng...
Câu 28. Nếu lượng tiền lưu thông lớn hơn lượng tiền cần thiết thì xảy ra hiện
tượng gì? Lạm phát
Câu 29. Khi có lạm phát phi mã (lạm phát 2 con số), người dân có xu hướng
sử dụng tiền tệ vào việc gì? Mua vàng cất trữ
Câu 30. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Năng suất lao động , Cường độ lao động , Mức độ phức tạp của lao động
Câu 31. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được đo lường bằng thước đo
nào? Thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 32. Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.Mác?
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 33. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì?
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 34. Lao động cụ thể là gì?
- Lao động có mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng, công
cụ lao động riêng và kết quả lao động riêng.
- Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nhất định
Câu 35. Lao động trừu tượng là gì?
Là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ
bắp, thần kinh, trí óc.
Câu 36. Lao động trừu tượng là nguồn gốc của yếu tố nào?
Của giá trị hàng hoá
Câu 37. Lao động cụ thể là nguồn gốc của yếu tố nào? Giá trị sử dụng
Câu 38. Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng
hóa? C. Mác
Câu 39. Thế nào là lao động phức tạp ?
Là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được
Câu 40. Thế nào là lao động giản đơn ?
Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được
Câu 41. Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên
còn giá trị một đơn vị hàng hóa giảm xuống và các điều kiện khác không thay
đổi thì đó là kết quả của việc thay đổi yếu tố nào ? Tăng năng suất lao động
Câu 42. Nhân tố nào là cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội ?
Tăng năng suất lao động
Câu 43. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở chỗ
nào ?
Đều làm cho số lượng sản phẩm tăng lên trong cùng một đơn vị thời gian
Câu 44. Quan hệ giữa tăng năng suất lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì ?
A. Tăng NSLĐ thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi
B. Tăng NSLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá thay đổi
C. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ nghịch với NSLĐ
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 45. Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì?
-Tăng cường độ lao động thì số lượng hàng hoá làm ra trong một đơn vị
thời gian tăng lên
- Tăng cường độ lao động thì lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ
không thay đổi
- Tăng cường độ lao động thì tổng lượng giá trị của hàng hoá gộp lại
tănglên
Câu 46. Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và giá trị một đơn vị hàng hóa
là gì? Tăng CĐLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
Câu 47. Khi tăng cường độ lao động thì tổng lượng giá trị tạo ra trong một đơn
vị thời gian sẽ thay đổi như thế nào? Tăng cường độ lao động thì tổng lượng
giá trị của hàng hoá gộp lại tăng lên
Câu 48. Trong cùng ngày với 8 giờ lao động, doanh nghiệp A sản xuất được
5000 sản phẩm A, doanh nghiệp B sản xuất được 20.000 sản phẩm B. Giá trị
trao đổi giữa A và B như thế nào?
Quan hệ tỷ lệ về lượng mà giá trị sử dụng này đổi lấy giá trị sử dụng khác.
Câu 49. Sản xuất và trao đổi hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh
tế
nào?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu
C. Quy luật lưu thông tiền tệ
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 50. Quy luật giá trị là gì?
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa,
ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hoá thì ở đó có sự tồn tại và phát huy tác
dụng của quy luật giá trị.
Câu 51. Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị là gì?
A. Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã
hội cần thiết
B. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá
C. Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội
cần thiết
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 52. Tác dụng của quy luật giá trị là gì?
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa; kích thích cải tiến kỹ thuật; làm
phân hóa những người sản xuất hàng hóa.
Câu 53. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa A là 4 h,
sản xuất ra hàng hóa B là 2h. Hỏi theo quy luật giá trị, hàng hóa A và hàng hóa
B khi trao đổi trên thị trường phải tuân theo tỷ lệ nào? 1:2
Câu 54. Thị trường là gì? (theo nghĩa hẹp và cả nghĩa rộng),
Theo nghĩa hẹp: Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng
hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau
Theo nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến
trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều
kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định.
Câu 55. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của yếu tố nào ?
Gắn liền với sự phát triển của sản xuất hàng hoá.
Câu 56. Động lực phát triển quan trọng nhất của kinh tế thị trường là gì?
Kinh tế tư nhân
Câu 57. Để khắc phục những khuyết tật của thị trường, thúc đẩy những yếu tố
tích cực, đảm bảo sự bình đẳng xã hội và sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế thì
cần đến yếu tố nào?
Sự can thiệp, quản lý của Nhà nước………………….
Câu 58. Thực hiện nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị
trường quốc tế là đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nào?
Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Câu 59. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả
như thế nào? Cơ chế giá thị trường
Câu 61. Trong nền sản xuất hàng hóa, chủ thể sản xuất cần phải làm gì để
nâng cao khả năng cạnh tranh?
Cải tiến, ứng dụng kĩ thuật – công nghệ mới vào sản xuất….
Câu 62. Xét đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của
một trật tự xã hội mới là gì?
A. Năng suất lao động
B. Sức mạnh của luật pháp
C. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
D. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước
CHƯƠNG 3
Câu 1. Học thuyết kinh tế nào của C.Mac được coi là hòn đá tảng ?
Học thuyết giá trị thặng dư
Câu 2. Quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản là gì ? Sản xuất giá trị
thặng dư
Câu 3. Khi nào tiền tệ biến thành tư bản? Sức lao động trở thành hàng hoá
Câu 4. Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì ?
Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
Câu 6. Khi nào sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến?
Từ khi có CNTB
Câu 7. Theo kinh tế chính trị Mác – Lênin thì tư bản là gì?
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm
thuê
Câu 8. Cơ cấu lượng giá trị của hàng hóa bao gồm các yếu tố nào?
+ Bộ phận giá trị cũ: Sự kết tinh của lao động quá khứ trong giá trị của tư
liệu SX (máy móc, nguyên vật liệu …)
+ Bộ phận giá trị mới: Lao động sống hao phí trong quá trình SX ra sản
phẩm mới.
Câu 9. Lượng giá trị mới do lao động tạo ra bao gồm các yếu tố nào?
+ v: giá trị sức lao động;
+ m: giá trị thặng dư. = c + v + m
Câu 10. Tư bản cố định bao gồm các yếu tố nào?
Các tư liệu sản xuất như máy móc thiết bị, nhà xưởng...tham gia toàn bộ
vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản
phẩm trong nhiều chu kỳ sản xuất.
Câu 11. Tư bản cố định có đặc điểm gì?
Luôn luôn cố định trong quá trình sản xuất, chỉ có giá trị của nó là tham gia vào
quá trình lưu thông cùng sản phẩm, hơn nữa nó cũng chỉ lưu thông từng phần,
còn một phần vẫn bị cố định trong tư liệu lao động, phần này không ngừng
giảm xuống cho tới khi nó chuyển hết giá trị vào sản phẩm.
Câu 12. Yếu tố nào sau đây là nguồn gốc của tích lũy tư bản?
A. Tài sản kế thừa.
B. Lợi nhuận
C. Của cải tiết kiệm của nhà tư bản
D. Cả a, b và c
Nguồn gốc duy nhất của tích luỹ tư bản là giá trị thặng dư
Câu 13. Tích tụ tư bản có nguồn gốc trực tiếp từ đâu ?
Tích tụ tư bản có nguồn gốc từ giá trị thặng dư được tư bản hóa.
Câu 14. Nhân tố nào được coi là nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản?
A. Giá trị thặng dư
B. Tư bản có sẵn trong xã hội
C. Tiền tiết kiệm trong dân cư
D. Cả a, b, c
Câu 15. Tư bản bất biến là gì ?
Bộ phận tư bản biến thành TLSX mà giá trị của nó được bảo toàn và
chuyển vào sản phẩm, tức là không biến đổi trong quá trình sản xuất
Câu 16. Tư bản khả biến là gì?
Bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra của công nhân
nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê đã tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động
Câu 17. Vai trò của máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư là
gì? Máy móc chỉ là tiền đề vật chất cho việc tạo ra xuất giá trị thặng dư
Câu 18. Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (V) có vai trò thế nào trong quá
trình sản xuất giá trị thặng dư?
Tư bản bất biến không tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều kiện cần thiết
để cho quá trình tạo ra giá trị thặng dư được diễn ra.
Tư bản khả biến có vai trò quyết định trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
Câu 19. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp được
thực hiện như thế nào? Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian
lao động cần thiết không thay đổi
Câu 20. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có hạn chế gì ?
A. Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân
B. Năng suất lao động không thay đổi
C. Không thoả mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản
D. Cả a, b và c
Câu 21. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?
Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
Câu 22. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách tăng cường độ lao
động là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Câu 23. Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao
động muốn giảm thời gian lao động trong ngày, còn nhà tư bản lại muốn kéo
dài thời gian lao động trong ngày. Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao
nhiêu? Lớn hơn thời gian lao động cần thiết
Câu 24. Hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường khác nhau cơ bản
nhất ở nội dung nào?
Khi tiêu dùng hàng hoá sức lao động, nó tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá
trị của thân giá trị sức lao động → Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng dư
Câu 25. Giá trị hàng hóa sức lao động được đo bằng cách nào?
Giá trị những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống người lao động (Giá trị của
những tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao
động).
Câu 26. Chi phí tư bản chủ nghĩa là gì?
Là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu
dùng và giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa ấy.
k=c+v
Câu 27. Tái sản xuất là gì ?
Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và tiếp diễn một cách liên tục
không ngừng.
Câu 28. Căn cứ nào được sử dụng để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng? Căn cứ vào quy mô
Câu 29. Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản bất biến và tư bản
khả biến có ý nghĩa gì?
Vạch ra nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là do tư bản khả biến tạo
ra, còn tư bản bất biến tuy không phải là nguồn gốc của giá trị thặng dư
nhưng là điều kiện cần thiết không thể thiếu.
Câu 30. Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản
khả biến?
Tính chất 2 mặt của sản xuất hàng hóa
Vai trò của các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Câu 31. Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản cố định và tư
bản lưu động có ý nghĩa gì?
Đối tượng lao động tự nhiên và đối tượng lao động nhân tạo
Câu 32. Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào?
Tư bản sản xuất
Câu 33. Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì?
Quy mô bóc lột của tư bản
Câu 34. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh điều gì?
Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
Câu 35. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh điều gì?
Hiệu quả của tư bản đầu tư (Mức doanh lợi đầu tư tư bản)
Câu 36. So sánh tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ suất lợi nhuận?
lukll