Sei sulla pagina 1di 18

CHƯƠNG 1

Câu 1. Thuật ngữ "kinh tế - chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
1615
Câu 2. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế - chính trị"?
Antoine Montchretiê
Câu 3. Montchrestien đã đề xuất môn khoa học mới- Khoa học kinh tế chính
trị, trong tác phẩm nào?
Chuyên luận về Kinh tế Chính trị
Câu 4. Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ
điển?
W.Petty
Câu 5. Ai là người được coi là nhà kinh tế tiêu biểu của trường phái chủ nghĩa
trọng thương?
Uyliam Staphot (1554-1612), Tômat Mun (1571-1641); ở Pháp là
Môngcrêchiên (1575-1629), Cônbe (1618-1683)
Câu 6. Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những
thành tựu của trường phái nào?
Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Câu 7. Sự khác nhau cơ bản giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là gì?
Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con
người, con người không thể thủ tiêu quy luật kinh tế, nhưng có thể nhận
thức và vận dụng quy luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình. Chính sách
kinh tế là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở
vận dụng các quy luật kinh tế.
Câu 8. Yếu tố nào giúp phân biệt giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế?
Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, chính sách kinh tế tồn tại chủ quan
Câu 9. Đặc điểm của quy luật kinh tế là gì?
Mang tính khách quan , Là qui luật xã hội , Có tính lịch sử , Phát huy tác
dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
Câu 10. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là gì?
Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng.
Câu 11. Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều
phương pháp, phương pháp nào quan trọng nhất? Trừu tượng hoá khoa học
Câu 12. Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp như thế nào?
Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ
phổ biến mang tính bản chất.
Câu 13. Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị thể hiện nội dung nào?
- Cung cấp hệ thống tri thức lý luận về sự vận động của quan hệ người với
người trong sản
xuất và trao đổi
- Cung cấp hệ thống tri thức mở về những quy luật chi phối sự phát triển của
sản xuất và trao đổi gắn với PTSX , về lịch sử phát triển các QHSX
- Cung cấp những phạm trù kinh tế cơ bản được khái quát, phản ánh từ hiện
tượng kinh tế..
- Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 14. Chức năng tư tưởng của kinh tế- chính trị Mác – Lê nin thể hiện ở nội
dung nào?
- Góp phần xây dựng thế giới quan cách mạng của giai cấp công nhân
Tạo niềm tin vào thắng lợi trong cuộc đấu tranh xoá bỏ áp bức bóc lột
- Là vũ khí tư tưởng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong công
cuộc xây dựng CNXH
Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 15. Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể
hiện ở nội dung nào?
Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành
Tìm ra các quy luật xã hội
Tất cả các phương án đều đúng
Câu 16. Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế - chính trị Mác- Lênin thể
hiện ở chức năng nào?
A. Nhận thức
B. Tư tưởng
C. Phương pháp luận
D. Tất cả các đáp án đều đúng
CHƯƠNG 2
Câu 1. Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mac bắt đầu
từ đâu ? Sản xuất hàng hóa
Câu 2. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là gì?
2 điều kiện: - Phân công lao động xã hội
- Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
Câu 3. Sản xuất hàng hóa xuất hiện từ hình thái kinh tế xã hội nào? Hình thái
kinh tế xã hội chiếm hữu nô lệ
Câu 4. Suy cho cùng, nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của nền sản xuất hàng
hóa là gì ? Sự ra đời của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Câu 5. Hàng hóa là gì?
Sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán.
Câu 6. Hàng hóa có mấy thuộc tính? 2 thuộc tính: Giá trị và giá trị sử dụng
Câu 7. Giá trị của hàng hóa là gì ?
Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Câu 8. Trong nền sản xuất hàng hóa, giá trị sử dụng của hàng hóa nhằm phục
vụ cho ai? Người tiêu dùng, người mua (đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho người
khác, cho xã hội)
Câu 9. Hai hàng hóa trao đổi được với nhau là vì sao?
Chúng có giá trị bằng nhau (Hao phí lao động kết tinh trong 2 hàng hóa
bằng nhau)
Câu 10. Giá cả hàng hóa là gì? Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Câu 11. Yếu tố nào làm giá cả lớn hơn giá trị hàng hóa? Cung < cầu
Câu 12. Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hóa là gì? Giá trị của hàng hoá
Câu 13. Quan hệ giữa giá trị và giá cả hàng hóa là gì?
A. Giá trị là cơ sở của giá cả.
B. Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị.
C. Giá cả còn chị ảnh hưởng của quan hệ cung - cầu và giá trị của tiền.
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 14. Sự biến động của giá cả xoay quanh trục giá trị hàng hóa do sự tác
động của các yếu tố nào? Cạnh tranh, cung – cầu, sức mua của đồng tiền
Câu 15. Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến yếu tố giá cả hay giá trị hàng hóa?
Giá cả
Câu 16. Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở nào?
Hao phí thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 17. Giá trị cá biệt của hàng hóa do yếu tố nào quyết định?
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Câu 18. Yếu tố nào là nguồn gốc tạo ra giá trị hàng hóa? Lao động trừu tượng
Câu 19. Tiền tệ là gì?
- Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển
của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung
cho thế giới hàng hóa.
- Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa.
- Tiền phản ánh lao động xã hội và mốì quan hệ giữa những người sản
xuất và trao đổi hàng hóa.
Câu 20. Nguyên nhân ra đời của tiền tệ là gì ?
Do nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hóa
Câu 21. Tiền tệ có những chức năng nào?
5 chức năng: Thước đo giá trị; phương tiện lưu thông; phương tiện thanh
toán; phương tiện cất trữ; tiền tệ thế giới.
Câu 22. Khi nghiên cứu về tiền tệ, Các Mác bắt đầu từ yếu tố nào?
Sự phát triển các hình thái giá trị
Câu 23. Trong trao đổi hàng hóa, khi người ta mang vật này trao đổi trực tiếp
với một vật khác thì đó là biểu hiện của hình thái cụ thể nào ?
Hình thái giá trị giản đơn (hay ngẫu nhiên
Câu 24. Hình thái giá trị nào là lần đầu tiên xuất hiện vật trung gian trong trao
đổi hàng hóa? Hình thái chung của giá trị
Câu 25. Trong các chức năng của tiền tệ thì chức năng nào không đòi hỏi cần
thiết phải là tiền mặt mà chỉ cần so sánh với một lượng vàng nào đó một cách
tưởng tượng? Thước đo giá trị
Câu 26. Khi nền kinh tế có hiện tượng mua bán chịu thì lúc đó tiền tệ thực hiện
chức năng gì? Phương tiện thanh toán
Câu 27. Chức năng phương tiện thanh toán của tiền tệ là gì?
Làm phương tiện thanh toán, tiền được dùng để trả nợ, nộp thuế, trả tiền
mua chịu hàng...
Câu 28. Nếu lượng tiền lưu thông lớn hơn lượng tiền cần thiết thì xảy ra hiện
tượng gì? Lạm phát
Câu 29. Khi có lạm phát phi mã (lạm phát 2 con số), người dân có xu hướng
sử dụng tiền tệ vào việc gì? Mua vàng cất trữ
Câu 30. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Năng suất lao động , Cường độ lao động , Mức độ phức tạp của lao động
Câu 31. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được đo lường bằng thước đo
nào? Thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 32. Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.Mác?
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 33. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là gì?
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 34. Lao động cụ thể là gì?
- Lao động có mục đích lao động riêng, đối tượng lao động riêng, công
cụ lao động riêng và kết quả lao động riêng.
- Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nhất định
Câu 35. Lao động trừu tượng là gì?
Là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ
bắp, thần kinh, trí óc.
Câu 36. Lao động trừu tượng là nguồn gốc của yếu tố nào?
Của giá trị hàng hoá
Câu 37. Lao động cụ thể là nguồn gốc của yếu tố nào? Giá trị sử dụng
Câu 38. Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng
hóa? C. Mác
Câu 39. Thế nào là lao động phức tạp ?
Là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được
Câu 40. Thế nào là lao động giản đơn ?
Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được
Câu 41. Trong cùng một thời gian lao động, khi số lượng sản phẩm tăng lên
còn giá trị một đơn vị hàng hóa giảm xuống và các điều kiện khác không thay
đổi thì đó là kết quả của việc thay đổi yếu tố nào ? Tăng năng suất lao động
Câu 42. Nhân tố nào là cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội ?
Tăng năng suất lao động
Câu 43. Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động giống nhau ở chỗ
nào ?
Đều làm cho số lượng sản phẩm tăng lên trong cùng một đơn vị thời gian
Câu 44. Quan hệ giữa tăng năng suất lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì ?
A. Tăng NSLĐ thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi
B. Tăng NSLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá thay đổi
C. Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ nghịch với NSLĐ
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 45. Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và tổng giá trị hàng hóa là gì?
-Tăng cường độ lao động thì số lượng hàng hoá làm ra trong một đơn vị
thời gian tăng lên
- Tăng cường độ lao động thì lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ
không thay đổi
- Tăng cường độ lao động thì tổng lượng giá trị của hàng hoá gộp lại
tănglên
Câu 46. Quan hệ giữa tăng cường độ lao động và giá trị một đơn vị hàng hóa
là gì? Tăng CĐLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
Câu 47. Khi tăng cường độ lao động thì tổng lượng giá trị tạo ra trong một đơn
vị thời gian sẽ thay đổi như thế nào? Tăng cường độ lao động thì tổng lượng
giá trị của hàng hoá gộp lại tăng lên
Câu 48. Trong cùng ngày với 8 giờ lao động, doanh nghiệp A sản xuất được
5000 sản phẩm A, doanh nghiệp B sản xuất được 20.000 sản phẩm B. Giá trị
trao đổi giữa A và B như thế nào?
Quan hệ tỷ lệ về lượng mà giá trị sử dụng này đổi lấy giá trị sử dụng khác.
Câu 49. Sản xuất và trao đổi hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh
tế
nào?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu
C. Quy luật lưu thông tiền tệ
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 50. Quy luật giá trị là gì?
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa,
ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hoá thì ở đó có sự tồn tại và phát huy tác
dụng của quy luật giá trị.
Câu 51. Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị là gì?
A. Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã
hội cần thiết
B. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá
C. Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội
cần thiết
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 52. Tác dụng của quy luật giá trị là gì?
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa; kích thích cải tiến kỹ thuật; làm
phân hóa những người sản xuất hàng hóa.
Câu 53. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa A là 4 h,
sản xuất ra hàng hóa B là 2h. Hỏi theo quy luật giá trị, hàng hóa A và hàng hóa
B khi trao đổi trên thị trường phải tuân theo tỷ lệ nào? 1:2
Câu 54. Thị trường là gì? (theo nghĩa hẹp và cả nghĩa rộng),
Theo nghĩa hẹp: Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng
hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau
Theo nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến
trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều
kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định.
Câu 55. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của yếu tố nào ?
Gắn liền với sự phát triển của sản xuất hàng hoá.
Câu 56. Động lực phát triển quan trọng nhất của kinh tế thị trường là gì?
Kinh tế tư nhân
Câu 57. Để khắc phục những khuyết tật của thị trường, thúc đẩy những yếu tố
tích cực, đảm bảo sự bình đẳng xã hội và sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế thì
cần đến yếu tố nào?
Sự can thiệp, quản lý của Nhà nước………………….
Câu 58. Thực hiện nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị
trường quốc tế là đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nào?
Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Câu 59. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả
như thế nào? Cơ chế giá thị trường
Câu 61. Trong nền sản xuất hàng hóa, chủ thể sản xuất cần phải làm gì để
nâng cao khả năng cạnh tranh?
Cải tiến, ứng dụng kĩ thuật – công nghệ mới vào sản xuất….
Câu 62. Xét đến cùng, nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của
một trật tự xã hội mới là gì?
A. Năng suất lao động
B. Sức mạnh của luật pháp
C. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
D. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước
CHƯƠNG 3
Câu 1. Học thuyết kinh tế nào của C.Mac được coi là hòn đá tảng ?
Học thuyết giá trị thặng dư
Câu 2. Quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản là gì ? Sản xuất giá trị
thặng dư
Câu 3. Khi nào tiền tệ biến thành tư bản? Sức lao động trở thành hàng hoá
Câu 4. Mục đích trực tiếp của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì ?
Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
Câu 6. Khi nào sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến?
Từ khi có CNTB
Câu 7. Theo kinh tế chính trị Mác – Lênin thì tư bản là gì?
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm
thuê
Câu 8. Cơ cấu lượng giá trị của hàng hóa bao gồm các yếu tố nào?
+ Bộ phận giá trị cũ: Sự kết tinh của lao động quá khứ trong giá trị của tư
liệu SX (máy móc, nguyên vật liệu …)
+ Bộ phận giá trị mới: Lao động sống hao phí trong quá trình SX ra sản
phẩm mới.
Câu 9. Lượng giá trị mới do lao động tạo ra bao gồm các yếu tố nào?
+ v: giá trị sức lao động;
+ m: giá trị thặng dư. = c + v + m
Câu 10. Tư bản cố định bao gồm các yếu tố nào?
Các tư liệu sản xuất như máy móc thiết bị, nhà xưởng...tham gia toàn bộ
vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chuyển dần từng phần vào sản
phẩm trong nhiều chu kỳ sản xuất.
Câu 11. Tư bản cố định có đặc điểm gì?
Luôn luôn cố định trong quá trình sản xuất, chỉ có giá trị của nó là tham gia vào
quá trình lưu thông cùng sản phẩm, hơn nữa nó cũng chỉ lưu thông từng phần,
còn một phần vẫn bị cố định trong tư liệu lao động, phần này không ngừng
giảm xuống cho tới khi nó chuyển hết giá trị vào sản phẩm.
Câu 12. Yếu tố nào sau đây là nguồn gốc của tích lũy tư bản?
A. Tài sản kế thừa.
B. Lợi nhuận
C. Của cải tiết kiệm của nhà tư bản
D. Cả a, b và c
Nguồn gốc duy nhất của tích luỹ tư bản là giá trị thặng dư
Câu 13. Tích tụ tư bản có nguồn gốc trực tiếp từ đâu ?
Tích tụ tư bản có nguồn gốc từ giá trị thặng dư được tư bản hóa.
Câu 14. Nhân tố nào được coi là nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản?
A. Giá trị thặng dư
B. Tư bản có sẵn trong xã hội
C. Tiền tiết kiệm trong dân cư
D. Cả a, b, c
Câu 15. Tư bản bất biến là gì ?
Bộ phận tư bản biến thành TLSX mà giá trị của nó được bảo toàn và
chuyển vào sản phẩm, tức là không biến đổi trong quá trình sản xuất
Câu 16. Tư bản khả biến là gì?
Bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra của công nhân
nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê đã tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động
Câu 17. Vai trò của máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư là
gì? Máy móc chỉ là tiền đề vật chất cho việc tạo ra xuất giá trị thặng dư
Câu 18. Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (V) có vai trò thế nào trong quá
trình sản xuất giá trị thặng dư?
Tư bản bất biến không tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều kiện cần thiết
để cho quá trình tạo ra giá trị thặng dư được diễn ra.
Tư bản khả biến có vai trò quyết định trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
Câu 19. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp được
thực hiện như thế nào? Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian
lao động cần thiết không thay đổi
Câu 20. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có hạn chế gì ?
A. Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân
B. Năng suất lao động không thay đổi
C. Không thoả mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản
D. Cả a, b và c
Câu 21. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?
Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
Câu 22. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách tăng cường độ lao
động là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Câu 23. Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao
động muốn giảm thời gian lao động trong ngày, còn nhà tư bản lại muốn kéo
dài thời gian lao động trong ngày. Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao
nhiêu? Lớn hơn thời gian lao động cần thiết
Câu 24. Hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường khác nhau cơ bản
nhất ở nội dung nào?
Khi tiêu dùng hàng hoá sức lao động, nó tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá
trị của thân giá trị sức lao động → Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng dư
Câu 25. Giá trị hàng hóa sức lao động được đo bằng cách nào?
Giá trị những tư liệu tiêu dùng để nuôi sống người lao động (Giá trị của
những tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao
động).
Câu 26. Chi phí tư bản chủ nghĩa là gì?
Là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu
dùng và giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa ấy.
k=c+v
Câu 27. Tái sản xuất là gì ?
Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và tiếp diễn một cách liên tục
không ngừng.
Câu 28. Căn cứ nào được sử dụng để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng? Căn cứ vào quy mô
Câu 29. Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản bất biến và tư bản
khả biến có ý nghĩa gì?
Vạch ra nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là do tư bản khả biến tạo
ra, còn tư bản bất biến tuy không phải là nguồn gốc của giá trị thặng dư
nhưng là điều kiện cần thiết không thể thiếu.
Câu 30. Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản
khả biến?
Tính chất 2 mặt của sản xuất hàng hóa
Vai trò của các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Câu 31. Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản cố định và tư
bản lưu động có ý nghĩa gì?
Đối tượng lao động tự nhiên và đối tượng lao động nhân tạo
Câu 32. Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào?
Tư bản sản xuất
Câu 33. Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì?
Quy mô bóc lột của tư bản
Câu 34. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh điều gì?
Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
Câu 35. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh điều gì?
Hiệu quả của tư bản đầu tư (Mức doanh lợi đầu tư tư bản)
Câu 36. So sánh tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ suất lợi nhuận?

lukll

Câu 37. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?


Là sự lớn lên của giá trị, là giá trị thặng dư
Câu 38. Sự phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản
thương nghiệp tuân theo quy luật nào ?
Theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh và thông
qua chênh lệch giữa giá cả sản xuất cuối cùng (giá bán lẻ thương
nghiệp) và giá cả sản xuất công nghiệp (giá bán buôn công nghiệp).
Câu 39. Lợi nhuận có nguồn gốc từ đâu? Lao động không được trả công
Câu 40. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi nhuận ngân hàng, lợi tức, địa tô là hình
thức biểu hiện của cái gì? Giá trị thặng dư
Câu 41. Công thức nào phản ánh sự vận động của tư bản cho vay?
Công thức T – T' trong đó T ' = T + z.
Câu 42. Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như thế
nào?p = m
Câu 43. Khi hàng hoá bán với giá cả cao hơn giá trị thì mối quan hệ giữa p và
m như thế nào? p>m
Câu 44. Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của quy luật nào?
Quy luật giá trị
Câu 45. Giá cả sản xuất bao gồm những yếu tố nào?
Chi phí sản xuất
Lợi nhuận bình quân
CHƯƠNG 4
Câu 1. Độc quyền là gì? Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả
năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định
ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
A. Giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản
B. Một phương thức sản xuất
C. Một hình thái kinh tế xã hội
D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội
C. Một giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất - tư bản chủ nghĩa
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 3. Độc quyền sinh ra từ đâu? Cạnh tranh tự do
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản của sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Do cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước
C. Do sự tập trung sản xuất dưới tác động của khoa học công nghệ
D. Tất cả các phương án đều đúng
Câu 5. Những nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
là gì?
A. Trình độ xã hội hoá cao của lực lượng sản xuất
B. Do mâu thuẫn cơ bản của CNTB
C. Xu hướng quốc tế hoá kinh tế
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 6. Nguyên nhân của sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
sang chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Do cạnh tranh
Khủng hoảng sự phát triển của hệ thống tín dụng.
Câu 7. Cuộc khủng hoảng kinh tế trong toàn bộ thế giới tư bản chủ nghĩa diễn
ra vào năm nào? 1873
Câu 8. Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, cạnh tranh và độc quyền luôn có
mối quan hệ như thế nào? Cùng tồn tại song hành với nhau
Câu 9. Vì sao trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh không bị thủ tiêu?
A. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
B. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
C. Vì các xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
D. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá
Câu 10. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
Câu 11. Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách nào?
Khống chế giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp ………….
Câu 12. Đặc điểm cơ bản nhất của chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
Chính trị và pháp quyền
Câu 13. Giá cả độc quyền là gì?
Là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa
Câu 14. Giá cả độc quyền gồm những yếu tố nào?
Giá cả độc quyền cao (khi bán) và giá cả độc quyền thấp (khi mua)
Câu 15. Độc quyền có những tác động tích cực nào?
1. Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động
KHKT
2. Làm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của tổ chức
3. Tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo
hướng sản xuất lớn, hiện đại
Câu 16. Độc quyền có những tác động tiêu cực nào?
1. Cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng xã hội
2. Có thể làm kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật → kìm hãm kinh tế, xã hội
3. Tăng sự phân hóa giàu - nghèo
Câu 17. Lợi nhuận độc quyền là gì?
Là lợi nhuận dài hạn trên mức bình thường mà nhà độc quyền thu được.
Câu 18. Khi xuất hiện giá cả độc quyền thì giá cả thị trường lên xuống xoay
quanh yếu tố nào? Giá cả độc quyền
Câu 19. Về thực chất, giá cả độc quyền vẫn không thoát ly và không phủ định
cơ sở nào của nó? Giá trị
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến độc quyền đa ngành là gì?
Đối phó với luật chống độc quyền.
Do kinh doanh đơn ngành dễ bị phá sản trong điều kiện cạnh tranh quyết
liệt
Câu 21. Sự xuất hiện các tổ chức độc quyền đánh dấu chủ nghĩa tư bản đã
chuyển sang giai đoạn phát triển mới nào? Chủ nghĩa độc quyền?
Câu 22. Trong các hình thức liên kết sau đây của chủ nghĩa tư bản độc quyền,
hình thức nào dễ bị tan rã nhất? Cartel
Câu 23. Hình thức liên kết nào của các tổ chức độc quyền có trình độ cao và
quy mô lớn nhất? Consortium
Câu 24. Trong các hình thức liên kết của chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức
nào điển hình cho liên kết theo chiều dọc? Consortium
Câu 25. Tư bản tài chính là sự hợp nhất của những yếu tố nào?
Tư bản độc quyền công nghiệp & Tư bản độc quyền ngân hàng
Câu 26. “Chế độ tham dự”, “chế độ ủy nhiệm” có phải là đặc điểm của tư bản
tài chính? Có
Câu 27. Xuất khẩu hàng hóa là đặc điểm cơ bản của giai đoạn nào?
Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
Câu 28. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm cơ bản của giai đoạn nào?
Chủ nghĩa tư bản độc quyền
Câu 29. Sự khác biệt cơ bản giữa xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là
gì?
Xuất khẩu hàng hóa là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị và
giá trị thặng dư, còn xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu
tư tư bản ra nước ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các
nước nhập khẩu tư bản đó.
Câu 30. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu yếu tố nào ra nước ngoài?
Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước
ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản
đó.
Câu 31. Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hoá
Câu 32. Xuất khẩu tư bản được thực hiện dưới những hình thức chủ yếu nào?
Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp.
Câu 33. Xuất khẩu tư bản nhằm mục đích gì?
Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư
bản
Câu 34. Xét về chủ thể xuất khẩu, xuất khẩu tư bản được chia theo hình thức
nào? Xuất khẩu tư bản nhà nước và xuất khẩu tư bản tư nhân
Câu 35. Xuất khẩu tư bản tư nhân có đặc điểm gì?
- Là hình thức xuất khẩu tư bản do tư bản tư nhân thực hiện (Ngày nay, hình
thức này chủ yếu do các công ty xuyên quốc gia tiến hành thông qua hoạt động
đầu tư kinh doanh).
- Thường được đầu tư vào các ngành kinh tế có vòng quay tư bản ngắn và thu
được lợi nhuận độc quyền cao.
- Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản, có xu
hướng tăng nhanh, chiếm tỷ lệ cao trong tổng tư bản xuất khẩu.
Câu 36. Xuất khẩu tư bản nhà nước có đặc điểm gì?
(Là hình thức xuất khẩu tư bản mà Nhà nước tư sản lấy tư bản từ ngân quỹ của
mình đầu tư vào nước nhập khẩu tư bản, hoặc viện trợ hoàn lại hay không
hoàn lại để thực hiện những mục tiêu về kinh tế, chính trị và quân sự)
Về kinh tế: Thường hướng vào các ngành thuộc kết cấu hạ tầng để tạo môi
trường thuận lợi cho đầu tư tư bản tư nhân.
Về chính trị: Viện trợ của nhà nước tư sản nhằm cứu vãn chế độ chính trị thân
cận đang bị lung lay hoặc tạo ra mối liên hệ phụ thuộc lâu dài.
Về quân sự: Viện trợ của nhà nước tư sản nhằm lôi kéo các nước phụ thuộc
vào các khối quân sự hoặc buộc các nước nhận viện trợ phải đưa quân tham
chiến chống nước khác, cho nước xuất khẩu lập căn cứ quân sự trên lãnh thổ
của mình hoặc đơn thuần để bán vũ khí.
Câu 37. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền là gì?
A. Lao động không công của công nhân trong xí nghiệp độc quyền
B. Phần lao động không công của công nhân trong xí nghiệp ngoài
độc quyền.
C. Phần giá trị thặng dư của các xí nghiệp tư bản vừa, nhỏ
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 38. Lĩnh vực điều chỉnh căn bản của chủ nghĩa tư bản trong thời đại ngày
nay là gì? Quan hệ sản xuất? (quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức quản lý sản
xuất, quan hệ phân phối)
Câu 39. Các hình thức chiến tranh thương mại, chiến tranh sắc tộc, tôn giáo là
hình thức mới của đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản độc quyền
Biểu hiện mới về sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng dưới sự chi phối của
các tâp đoàn độc quyền
Câu 40. Xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu trong thời gian nào?
Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Câu 41. Tổ chức OPEC được thành lập vào năm nào? Năm 1960
Câu 42. Tổ chức OPEC là tên gọi tắt của tổ chức nào?
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
Câu 43. Liên minh châu Âu (EU) ra đời ngày nào? Ngày 25-3-1957,
Ngày 1 tháng 11 năm 1993ps://
Câu 44. Tổ chức OPEC thuộc hình thức liên kết nào?
Liên minh theo chiều ngang ( là một liên minh độc quyền cartel )
Câu 45. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 xuất hiện vào thời gian nào?
Được đề cập lần đầu tiên tại Hội chợ triển lãm công nghệ Hannover
(CHLB Đức) năm 2011 và được Chính phủ Đức đưa vào “Kế hoạch hành
động chiến lược công nghệ cao” năm 2012.
CHƯƠNG 5
Câu 1. Mô hình kinh tế thị trường nào phát triển phổ biến ở Cộng hòa liên
bang Đức? Mô hình KTTT xã hội
Câu 2. Mô hình kinh tế thị trường nào phát triển phổ biến ở Mỹ?
Mô hình KTTT tự do mới
Câu 3. Mô hình kinh tế thị trường nào phát triển phổ biến Trung Quốc?
Mô hình KTTT XHCN
Câu 4. Nội dung nào thể hiện bản chất của kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam?
Là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh.
Câu 5. Đâu là đặc trưng về mục tiêu của nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa
xã hội . Từng bước xây dựng QHSX tiến bộ phù hợp với trình độ của LLSX
Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”.
Câu 6. Đâu là đặc trưng về sở hữu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam?
Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng.
Các chủ thể của các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh
cùng phát triển
Câu 7. Đâu là đặc trưng về quan hệ quản lý, về quan hệ phân phối của nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền
XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản
Đảng lãnh đạo nền KTTT định hướng XHCN thông qua cương lĩnh,
đường lối phát triển KT- XH và các chủ trương, quyết sách…
Câu 8. Đâu là đặc trưng về quan hệ phân phối của nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Phân phối theo lao động , Phân phối theo hiệu quả kinh tế , Phân phối theo
phúc lợi
Câu 9. Đặc trưng về quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã
hội trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội , Phát triển kinh tế đi đôi
với văn hóa – xã hội , Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong
từng chính sách, chiến lược….
Câu 11. Nội dung kinh tế của sở hữu là gì?
Sở hữu là cơ sở, điều kiện của sản xuất
Nội dung kinh tế của sở hữu biểu hiện ở khía cạnh những lợi ích, trước hết là
những lơi ích kinh tế
Câu 12. Nội dung pháp lý của sở hữu là gì?
Sở hữu thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật về quyền hạn,
nghĩa vụ của chủ thể sở hữu
Câu 13. Mỗi thành phần kinh tế (tương ứng với một hình thức sở hữu nhất
định) đóng vai trò gì trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt
Nam? Là bộ phận cấu thành nền kinh tế thị trường định hướng XHCN…
Câu 14. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
- Là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính
sách quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục
tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể
kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị
trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
Câu 15. Các bộ phận cơ bản của thể chế kinh tế là gì?
Hệ thống pháp luật về kinh tế của nhà nước và các quy tắc xã hội được nhà
nước thừa nhận;
Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế;
Các cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận hành nền kinh
tế.
Câu 16. Khái niệm nào dùng để phản ánh hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy
quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế,
các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế? Thể chế kinh tế
Câu 17. Khái niệm nào dùng để phản ánh hệ thống đường lối, chủ trương,
hệ thống luật pháp, chính sách quy định cơ chế vận hành, điều chỉnh chức
năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, quan hệ lợi ích của các
chủ thể kinh tế nhằm tiến tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại
thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh?
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Câu 18. Lợi ích kinh tế là gì?
Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động
kinh tế của con người.
Câu 19. Bản chất của lợi ích kinh tế là gì?
Phản ánh mục đích và động cơ của các quan hệ giữa các chủ thề trong nền
sản xuất xã hội.
Câu 20. Vai trò của lợi ích kinh tế được thể hiện như thế nào?
Là mục tiêu của các hoạt động kinh tế
Là động lực trực tiếp của các hoạt động kinh tế
Là động lực của các hoạt động xã hội
Là cơ sở để thực hiện các lợi ích khác
Câu 21. Biểu hiện lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp (người sử dụng sức lao
động) là gì? Lợi nhuận
Câu 22. Biểu hiện lợi ích kinh tế của người lao động là gì? Thu nhập
Câu 23. Lợi ích kinh tế cổ đông (người góp vốn vào các doanh nghiệp) nhận
được là gì? Cổ tức
Câu 24. Lợi ích kinh tế người cho thuê đất (mặt bằng, nhà xưởng, văn phòng)
nhận được là gì? Tiền cho thuê
Câu 25. Khái niệm nào phản ánh sự thiết lập những tương tác giữa người
với người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ
phận hợp thành nền kinh tế, … nhằm xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên
hệ với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tương ứng của một xã hội nhất định? Quan hệ lợi ích
Câu 26. Thế nào là của sự thống nhất của các quan hệ lợi ích kinh tế?
Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác. Do đó,
lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng
trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện.
Câu 27. Thế nào là của sự mâu thuẫn của các quan hệ lợi ích kinh tế?
Các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác nhau
đê thực hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở
thành mâu thuẫn.
Câu 28. Quan hệ lợi ích kinh tế theo chiều dọc là gì?
Là quan hệ giữa một tổ chức kinh tế với một cá nhân trong tổ chức kinh tế
đó
Câu 29. Theo chiều ngang là gì?
Là quan hệ giữa các chủ thể, các cộng đồng người, giữa các tổ chức, các bộ
phận hợp thành nền kinh tế khác nhau.
Câu 30. Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế?
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội
Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
Hội nhập kinh tế quốc tế
Câu 31. Tại sao nói sự phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam là tất yếu khách
quan?
Phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan.
Tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển đối với Việt
Nam.
Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân mong muốn dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh của nhân dân Việt Nam.
Câu 32. Tính tất yếu khách quan của sự phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thể hiện ở nội dung nào?
Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN là tất yếu, phù hợp với
quy luật phát triển khách quan.....................
Câu 33. Tại sao nói việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa cần thiết khách quan?
Do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa còn chưa đồng bộ.
Hệ thống thể chế chưa đầy đủ.
Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, thiếu các yếu tố thị trường và các
loại thị trường.
Câu 34. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về lợi ích kinh tế như thế nào
để góp phần tạo động lực cho sự phát triển đất nước trong cơ chế thị trường?
Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường
Thực hiện lợi ích kinh tế theo chính sách của Nhà nước và vai trò của các
tổ chức xã hội
Câu 35. Cùng với việc theo đuổi lợi ích kinh tế chính đáng của mình, các chủ
thể kinh tế đã góp phần như thế nào vào sự phát triển kinh tế - xã hội nói
chung? Tạo động lực quan trọng
Câu 36. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa người lao động và người sử dụng lao động
với nhau thể hiện như thế nào?
Quan hệ chặt chẽ, vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.
Câu 37. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa những người lao động với nhau thể hiện
như thế nào?
Quan hệ cạnh tranh, mâu thuẫn, thống nhất
Câu 38. Quan hệ lợi ích kinh tế giữa những người sử dụng lao động với nhau
thể hiện như thế nào? Thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích kinh tế
Câu 39. Các cuộc đình công, bãi công trong các nhà máy, xí nghiệp thể hiện
quan hệ kinh tế nào sau đây? Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người
sử dụng lao động mâu thuẫn nhau
Câu 40. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ
tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã
hội là quá trình gì? Hiện đại hoá
CHƯƠNG 6
Câu 1. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức
lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công
nghiệp cơ khí là quá trình gì? Công nghiệp hóa
Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian
nào? Thế kỷ XVIII
Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai diễn ra vào thời gian
nào? Thế kỷ XX
Câu 4. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng gì?
Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động
xã hội
Câu 5. Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ khi nào?
Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII
Câu 6. Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ ngành nào? Công nghiệp dệt
Câu 7. Tại sao nước Anh sớm tiến hành cách mạng công nghiệp?
Sớm làm cuộc cách mạng tư sản, tạo lập được những tiền đề cần thiết cho
cuộc cách mạng trong sản xuất
Câu 8. Kết quả lớn nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là gì?
Biến nước Anh thành "công xưởng của thế giới"
Câu 9. Cách mạng công nghiệp đã đưa đến sự hình thành các giai cấp cơ bản
của xã hội tư bản, đó là giai cấp nào? Tư sản và vô sản
Câu 10. Hệ quả của cách mạng công nghiệp là gì?
Nâng cao năng suất lao động, khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội.
- Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành
thị đông dân ra đời.
- Thúc đẩy sự chuyển biến của các ngành kinh tế khác (Nông nghiệp: Phương
thức chuyên canh hoặc thâm canh. Cơ giới hóa nông nghiệp).
Hình thành 2 giai cấp mới là:
+ Tư sản công nghiệp: nắm tư liệu sản xuất và quyền thống trị.
+ Vô sản công nghiệp làm thuê, đời sống cơ cực.
Câu 11. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất được khởi phát từ nước
nào? Anh
Câu 12. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào thời kỳ nào?
Từ những năm 1870 đến khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra
(Nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)
Câu 13. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời kỳ nào?
Những năm đầu thập niên 60 thế kỷ XX đến cuối thế kỷ XX.
Câu 14. Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX là quá trình diễn ra như
thế nào, có đặc điểm gì?
Quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn
bằng máy móc.
Câu 15. Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX có đặc điểm gì?
- Sự xuất hiện công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất.
- Diễn ra khi có các tiến bộ về hạ tầng điện tử, máy tính và số hóa.
- Đưa tới những tiến bộ kỹ thuật công nghệ: hệ thống mạng, máy tính cá
nhân, thiết bị điện từ sử dụng công nghệ số và robot công nghiệp.
Câu 16. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần
thứ hai với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất là gì?
Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
Câu 17. Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
nước ta là gì? Phat trien manh me LLSX
Câu 16. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới vào năm
nào? 11/01/2007
Câu 17. Năm 1996 Việt Nam tham gia tổ chức nào?
Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)
Câu 18. Yếu tố nào vừa là mục tiêu vừa là động lực của công nghiệp hóa, hiện
đại hóa? Con người
Câu 19. Mục tiêu trước mắt của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
.........
Câu 20. Các hình thức chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế là gì?
- Quan hệ thương mại quốc tế (bao gồm thương mại hàng hóa và thương
mại dịch vụ quốc tế);
- Quan hệ đầu tư quốc tế;
- Quan hệ quốc tế về dịch chuyển sức lao động;
- Quan hệ quốc tế về trao đổi khoa học - công nghệ (hay còn gọi là quan
hệ quốc tế về sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại);
- Quan hệ tài chính - tiền tệ quốc tế;
- Các quan hệ quốc tế khác phát sinh trong quá trình hội nhập kinh tế khu
vực và thế giới.
Câu 21. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao
động theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào?
Tri thuc
Câu 22. Đặc trưng của cuộc cách mạng lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba,
lần thứ tư là gì? Đặc trưng của các cuộc cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất => Sử dụng năng lượng nước và hơi
nước, đề cơ khí hoá sản xuất
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai => Sử dụng năng lượng điện và động cơ
điện, đổ tạo ra dây truyền sản xuất hàng loạt
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba => Sử dụng công nghệ thông tin và máy
tính, đề tự động hoá sản xuất
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư => Liên kết giữa thể giới thực và ảo, để
thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
Câu 23. Cuộc cách mạng nào đã đẩy nhanh quá trình xã hội hóa sản xuất,
thúc đẩy chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn
độc quyền? Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
Câu 24. Cuộc cách mạng nào đã tạo điều kiện để chuyển biến các nền kinh tế
công nghiệp sang nền kinh tế tri thức?
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Câu 25. Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấy tế bào được ứng dụng ngày
càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện
nay? Là biểu hiện của quá trình hiện đại hóa.
Câu 26. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo
hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá gắn với phát triển yếu tố nào?
Kinh te tri thuc
Câu 27. Kết quả lớn nhất đạt được trên lĩnh vực hội nhập mở cửa của nước ta
được thể hiện như thế nào? Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ngày càng nhiều
Câu 28. Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu
thế hội nhập của nước ta là sự kiện nào?
Gia nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
Câu 29. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia
ASEAN là gì? Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.
Câu 30. Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hòa nhập vào khối
ASEAN là do yếu tố nào? Đường lối Đổi mới của Việt Nam
Câu 31. Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “con trâu đi trước, cái
cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước
ta hiện nay? Công nghiệp hóa.
Câu 32. Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là gì?
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 33. Sau 30 năm đổi mới, đất nước ta đã thu được những thành tựu to lớn,
trong đó có thành tựu nổi bật của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
- Đưa nước ta từ một trong những quốc gia thuộc nhóm nghèo nhất thế giới trở
thành quốc gia có thu nhập trung bình thấp và ngày càng tiến sâu vào thị trường
quốc tế.
- Đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, đóng góp những thành tựu
tích cực trong sự phát triển bền vững của đất nước............

Potrebbero piacerti anche