Documenti di Didattica
Documenti di Professioni
Documenti di Cultura
1
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành đồ án môn học đối với nhóm em là một cột mốc lớn mà nhóm thật
sự hạnh phúc và tự hào. Để có được kết quả này không chỉ nhờ sự cố gắng và nỗ lực
hết mình của các thành viên trong nhóm em mà còn nhờ sự giúp đỡ của Giảng viên
hướng dẫn đề tài, của bộ môn và nhà trường.
Trước hết, nhóm muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đối với Cô Lê Thùy Trang. Được làm
việc với Cô và được Cô chỉ bảo, góp ý là những kinh nghiệm quý giá đối với nhóm
trong việc hoàn thành đồ án tốt nghiệp và cả trong công việc sau này.
Nhóm xin chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin đã tận
tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình
học tập để có thể thực hiện được đề tài.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đồ án trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý và tận tình
chỉ bảo của quý Thầy Cô.
MỤC LỤC
2
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH YÊU CẦU CỦA BÀI TOÁN..................................................................8
1. Mục đích..........................................................................................................................................8
2. Phạm vi............................................................................................................................................9
4. Mô tả bài toán...............................................................................................................................11
- Quy trình nghiệp vụ của chức năng làm bài thi đầu vào.....................................................15
3
2.17 Cập nhật trạng thái thanh toán................................................................................................27
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu...............................................................................................................38
Bảng Dethi.....................................................................................................................................38
Bảng LoaiDeThi............................................................................................................................39
Bảng CauHoi.................................................................................................................................39
Bảng Ketqua..................................................................................................................................40
Bảng LichThi.................................................................................................................................40
Bảng HoaDon................................................................................................................................41
Bảng HocVien................................................................................................................................42
Bảng NhanVien.............................................................................................................................42
Bảng Congno.................................................................................................................................43
Bảng LopHoc.................................................................................................................................44
Bảng Tailieu..................................................................................................................................44
Bảng LoaiTaiLieu..........................................................................................................................45
Bảng TaiKhoan..............................................................................................................................45
Bảng ChucVu................................................................................................................................45
Bảng NganHang............................................................................................................................46
4
CHƯƠNG IV: HIỆN THỰC BÀI TOÁN..........................................................................................46
1. Công cụ sử dụng.......................................................................................................................46
1. Những yêu cầu về tài nguyên cho kiểm thử ứng dụng.........................................................47
5
Nhóm: Neves-DHHTTT13A
Tên đề tài: Xây dựng hệ thống dạy học online của trung tâm Anh ngữ Neves
Ngày bắt đầu: 15/03/2021
Ngày kết thúc: 24/05/2021
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Công việc Thành viên thực Mức độ Nhận
hiện hoàn xét
thành
Tuần chuẩn -Xác định mục tiêu đề - Cả nhóm 100%
bị: tài
(Từ: -Mô tả sơ bộ về đề tài - Trần Thanh Tuấn,
30/01/2021 Lưu Bảo Toàn
Đến: -Tham khảo các hệ - Huỳnh Anh Khoa,
06/02/2021) thống tương tự. Nguyễn Trần Thắng
-Lập kế hoạch thực - Võ Văn Tín,
hiện đề tài Nguyễn Tấn Trung
-Chuẩn bị câu hỏi , - Cả nhóm
6
kịch bản phỏng vấn
7
25/04/2021) qua sự góp ý nhận xét
của Giảng viên
Tuần 7(Thực -Vẽ sitemap -Khoa, Tín 100%
hành) -Thiết kế giao diện -Khoa, Toàn, Thắng
(Từ: -Code giao diện cho hệ -Cả nhóm
26/04/2021 thống
Đến:
09/05/2021)
Tuần -Code chức năng hệ -Cả nhóm 85%
8,9(Thực thống
hành) -Hoàn thành hệ thống
(Từ:
10/05/2021
Đến:
23/05/2021)
Tuần 10 -Test các chức năng -Cả nhóm 90%
(Thực hành) theo testcase đã viết
-Code chỉnh sửa các
chức năng nếu phát
sinh lỗi
1. Mục đích
Với sự phát triển của Internet đi cùng với hội nhập toàn cầu, nhu cầu học Tiếng
Anh của mỗi người ngày càng được tăng lên. Việc thiết kế một Hệ thống học tập trực
tuyến, giúp học viên có thể tham gia học tập, kiểm tra kiến thức mọi lúc, mọi nơi là
điều cần thiết.
Đặc biệt, với sự xuất hiện và lan rộng của dịch bệnh Covid, toàn thế giới đa phần
tạm ngưng các hoạt động học tập, vui chơi, giải trí, ăn uống. Trong tình hình đó, toàn
thể học sinh, sinh viên Việt Nam đều bị tạm ngưng việc học, nghỉ dịch. Vì thế, cần
một trang web giúp các học viên có thể tiếp tục việc học tại nhà mà không bị gián
đoạn. Một Hệ thống giảng dạy online giúp giảng viên và học viên có thể trao đổi môn
học, giảng dạy tại nhà với nhau.
8
Website của Trung tâm Anh ngữ Neves được tạo ra để cho học viên có thể rèn
luyện kiến thức thông qua việc học tập và thực hiện các bài tập trên trang web. Hệ
thống trả về điểm dựa trên bài thi để học viên có thể đánh giá trình độ kiến thức của
mình. Từ đó, đưa ra các quyết định như bổ sung kiến thức hay nâng cao thêm trình độ
của mình.
Một trang web giúp trung tâm quản lý được việc giảng dạy của giảng viên cũng
như việc học và thi của học viên. Giảng viên có thể đăng tài liệu giảng dạy, tài liệu
học, đưa ra các bài kiểm tra đánh giá chất lượng. Học viên có thể xem tài liệu môn
học, tham gia lớp học, tham gia các bài thi 15 phút, 60 phút, … Website dạy học
online giúp thay đổi từ việc học tập truyền thống sang học tập mọi lúc mọi nơi, trở
nên tiện lợi, tiết kiệm được thời gian, chi phí hơn rất nhiều.
2. Phạm vi
Website giúp cho học viên có thể đăng ký các khóa học tiếng anh online, tham gia học
tập và thực hiện các bài kiểm tra trên hệ thống. Đồng thời giúp cho giảng viên có thể
cung cấp các bài giảng, bài tập, bài thi cho học viên và thực hiện việc giảng dạy với
học viên.
03 Vậy khi xây dựng hệ thống mới Có thể giảng dạy online, soạn bài,
anh/chị muốn nó sẽ đáp ứng những kiểm tra,…
nhu cầu gì?
9
04 Những đối tượng sử dụng hệ thống Giảng viên, nhân viên, quản lý, học
này là ai ? viên.
05 Công việc của nhân viên là gì ? Quản lý học viên, quản lý trung tâm,
quản lý giảng viên, tạo lớp học, cập
nhật trạng thái.
06 Các khóa học mà trung tâm đang dạy Starter, Mover, Flyer.
07 Làm sao để phân loại học sinh vào Thông qua bài kiểm tra đầu vào.
các lớp học?
08 Kiểm tra đầu vào bằng hình thức trắc Trắc nghiệm .
nghiệm hay tự luận ?
09 Trước đây quá trình đăng ký khóa Phụ huynh các bé sẽ đăng ký trực tiếp
học diễn ra như thế nào? với nhân viên trung tâm
10 Khi dùng hệ thống người dùng có Khi các bé đăng ký học sẽ được cấp
cần đăng ký tài khoản không ? tài khoản để học trực tuyến.
11 Giảng viên và học viên thực hiện Có thể sử dụng zoom, google
việc dạy và học qua phương tiện classroom,…
nào?
12 Thanh toán học phí bằng phương Thanh toán trực tiếp , chuyển khoản
pháp nào ? qua STK của trung tâm.
13 Trung tâm có cần chức năng thống Có, thống kê doanh thu, hóa đơn,
kê không ? thống kê người học và giáo viên
14 Khi đăng ký khóa học online xong Có (xem được thông tin chi tiết và
có thể xem thông tin chi tiết khóa trạng thái đóng học phí )
học không ?
15 Khi phụ huynh đóng học phí khóa Có. Hệ thống sẽ gửi thông báo về
học thì hệ thống có gửi thông báo và Email của phụ huynh đã đăng ký
chuyển trạng thái đã đóng học phí đồng thời chuyển trạng thái trên hệ
không? thống
16 Học sinh có thể thực hiện bài kiểm Giáo viên sẽ up bài kiểm tra trên 1
tra bằng cách nào? link, học viên truy cập vào link để
10
làm bài kiểm tra.
17 Trung tâm muốn màu chủ đạo, ngôn Màu sắc thân thiện với các bé, cụ thể
ngữ sử dụng trên hệ thống là gì? là màu xanh dương, Tiếng Việt là
ngôn ngữ chính trên hệ thống.
18 Anh/chị muốn hệ thống đáp ứng Khoảng 500 lượt truy cập đồng thời
lượng truy cập tối đa là bao nhiêu?
4. Mô tả bài toán
Do nhu cầu học Tiếng Anh tăng nhanh, cộng với sự phát triển mạnh của
Internet, học qua mạng là một giải pháp cho nhiều người. Trung tâm Anh Ngữ Neves
bắt đầu xây dựng hệ thống dạy học online với các tính năng cho phép người dùng thực
hiện việc giảng dạy, học tập cũng như quản lý một cách tối ưu nhất.
Hệ thống dạy học trực tuyến cung cấp cho người dùng sự thuận tiện trong việc
tham khảo tài liệu cũng như giáo trình giảng dạy môn học. Hệ thống này sẽ cung cấp
cho người sử dụng là những học viên và giảng viên những thông tin và các chức năng
cần thiết trong quá trình dạy và học.
Đối với người dùng chưa đăng ký tài khoản hệ thống. Sẽ được truy cập vào
website của trung tâm để xem khóa học, hệ thống hiển thị danh sách các khóa học ở
trung tâm. Người dùng chọn khóa học và xem thông tin khóa học mong muốn, hệ
thống sẽ hiển thị thông tin khóa học. Sau khi lựa chọn được khóa học phù hợp người
dùng nhấn vào nút đăng ký khóa học, hệ thống sẽ chuyển đến trang đăng ký tài khoản
người dùng. Khi đăng ký tài khoản xong, người dùng đăng nhập để chọn hình thức
thanh toán. Sau khi mua thành công khóa học, người dùng có thể tham gia vào bài thi
xếp lớp.
Đối với học viên khi đăng nhập vào hệ thống, hệ thống hiển thị link tham gia
bài thi đầu vào. Bài thi dưới hình thức trắc nghiệm. Khi học viên bắt đầu làm bài, hệ
thống hiển thị câu hỏi và tính giờ. Học viên bắt đầu làm bài và nộp trước khi hết giờ,
hệ thống hiển thị kết quả thi. Khi hết giờ làm bài thi sẽ tự động nộp bài và thông báo
kết quả.
11
Học viên có thể tìm kiếm, xem, tải về tài liệu. Tài liệu có thể được phân thành
hai loại: Tài liệu học tập và bài tập. Học viên có thể xem thông tin tài liệu và có thể tải
tài liệu về.
Hệ thống cho phép học viên dự thi kết thúc môn học. Học viên dựa vào lịch thi
và đường dẫn có trên hệ thống để tham gia thi cùng một thời điểm. Trong trường hợp
vào bài thi muộn, hệ thống vẫn tính thời gian theo đúng trên lịch thi. Mặc dù được cấp
quyền truy cập, nhưng hệ thống vẫn cần tính tự giác của học viên, tránh việc gian lận,
thi hộ để đảm bảo kết quả có độ chính xác cao.
Các câu hỏi được đã được giảng viên soạn sẵn tạo thành bộ đề. Sau khi học
viên làm bài thi xong, hệ thống kết thúc thi và thông báo điểm cho mỗi học viên.
Trong các quá trình thi học viên có thể chọn hoặc bỏ chọn (chọn lại) các câu trả lời
phù hợp, có thể cuộn qua các câu hỏi trước khi làm.
Hệ thống có tổ chức một đội ngũ giảng viên. Đối với giảng viên, sau khi đăng
nhập vào hệ thống, giảng viên có thể đưa vào hệ thống giáo trình giảng dạy cho từng
buổi học và các tài liệu tham khảo với nhiều hình thức khác nhau nhau như file
.pdf, .doc, .rar …
Giảng viên còn có trách nhiệm soạn thảo các đề thi Tiếng Anh theo lớp giảng
viên đảm nhiệm, các thao tác là thêm, sửa, xóa, các dạng câu hỏi, thiết lập các tham số
như số câu hỏi trong đề thi, thời gian làm bài trong đề thi.
Nhân viên có trách nhiệm: thiết lập danh sách thi cho các học viên sau khi hội
đủ điều kiện như kết thúc thời gian học, số lượng học viên đủ yêu cầu. Các thao tác
thêm sửa, xóa. Gửi thư điện tử cho các học viên, thông báo lịch thi, mật khẩu đăng
nhập hệ thống, thời gian thi. Sau khi thi xong thì lên bảng điểm và gửi email thông
báo điểm cho học viên.
Chức năng bắt buộc: đăng nhập/ đăng ký/ quên mật khẩu/đăng xuất.
Học viên
12
Tham gia vào lớp học theo đường dẫn cho sẵn.
Xem các thông bảo của trung tâm gửi đến.
Tham gia làm bài thi.
Tra cứu kết quả.
Đóng học phí.
Giảng viên:
Quản lí bài học:
- Tạo bài
- Xóa bài
- Chỉnh sửa bài
Quản lí bài thi:
- Tạo bài thi
- Chỉnh sửa bài thi
- Xóa bài thi
Quản lí bài tập về nhà:
- Tạo bài tập
- Chỉnh sửa bài tập
- Xóa bài tập
Quản lí kết quả thi của học viên:
- Xem danh sách kết quả thi của học viên trong bài thi đó.
- Xem danh sách lớp
Nhân viên:
Tạo bài thi xếp lớp
Tạo lớp
Cấp tài khoản cho giáo viên, học viên
Cập nhật trạng thái thanh toán
Liên hệ với phụ huynh, giảng viên
Thống kê được số lượng học viên và giảng viên
Chỉ được xem các phần quản lí của giảng viên.
13
Chỉ có thể xem kết quả của học viên.
Quản lý
Toàn quyền trên hệ thống
Tính bảo mật cao, không được lộ thông tin cá nhân của người dùng trong hệ
thống, ít nhất 99% các xâm nhập sẽ được phát hiện trong vòng 10 giây.
Yêu cầu về lưu trữ và bảo mật: dữ liệu được lưu trữ thông qua MySql.
Hiệu suất:
Yêu cầu về thời gian: xử lý và phản hồi của website với người dùng phải
nhanh chóng
Tài nguyên sử dụng: tài nguyên sử dụng nhỏ để tránh gây hiện tượng
giật, lắc khi người dùng truy cập
Công suất tối đa: 500 người thực hiện truy cập đồng thời đảm bảo khả
năng thực hiện dưới 10s
Tương thích: tương thích với nhiều hệ điều hành phổ biến như Windows,
MacOS, Linux… Ngoài ra, website còn phải dùng được trên cả máy tính và
điện thoại.
Tính khả dụng:
Giao diện người dùng: giao diện ưa nhìn, phân mục chức năng thao tác
rõ ràng; người dùng dễ dàng thao tác và sử dụng; hỗ trợ hai loại ngôn
ngữ là tiếng Việt và tiếng Anh, trong đó tiếng Việt là ngôn ngữ chính.
Tính tin cậy:
Độ tin cậy cao, nếu người dùng gặp bất kỳ vấn đề nào cần phải được hỗ
trợ ngay để tăng độ tin cậy người dùng.
Khả năng chịu lỗi: Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong
trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi.
Thời gian giữa các lần xảy ra sự cố gián đoạn hoạt động của hệ thống:
Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố là 6 tháng.
c. Quy tắc nghiệp vụ
- Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống mới sử dụng được
chức năng của hệ thống tùy theo phân quyền của tài khoản đăng nhập.
- Học viên đăng ký và thanh toán học phí thành công mới được cấp tài
14
khoản vào học online
- Khi đăng ký khóa học, học viên phải xem hướng dẫn và mô tả khóa học
để đăng ký được khóa học phù hợp
- Với những vai trò và chức vụ khác nhau sẽ được phân quyền khác nhau
trên hệ thống.
- Quy trình nghiệp vụ của chức năng làm bài thi đầu vào
+ Học viên thực hiện bài thi đầu vào khi đã thanh toán học phí thành
công và mỗi học viên chỉ được thực hiện bài thi này 1 lần duy nhất.
+ Hệ thống hiển thị link bài thi đầu vào, học viên truy cập bài thi để bắt
đầu làm bài.
+ Hệ thống sẽ bật bộ đếm giờ nếu học viên đã bắt đầu làm bài thi, nếu
trong trường hợp học viên làm xong trước thời gian quy định thì có thể
nộp bài thi và kết thúc, nếu đã quá thời gian mà vẫn chưa nộp bài thi thì
hệ thống sẽ tự động lưu và khóa bài thi.
+ Sau khi kết thúc bài thi, học viên sẽ thấy được điểm số và các câu nào
làm đúng hay làm sai.
15
CHƯƠNG II: MÔ HÌNH CHỨC NĂNG VÀ YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG
16
2. Đặc tả Usecase của hệ thống
3. Học viên nhấn vào đường dẫn 4. Mở ra 1 tab mới theo đường dẫn cho
sẵn
17
tin lớp học bao gồm như: ngày bắt đầu,
số lượng học sinh, giảng viên phụ
trách,..
Luồng sự kiện thay thế(Alternate flow):
Luồng sự kiện ngoại (Exception flow):
3. Học viên chọn vào 4. Hệ thống hiển thị bài thi và bắt đầu
đếm giờ
5. Học viên chọn “Nộp bài” 6. Hệ thống dừng bộ đếm, xuất thời gian
làm bài, khóa bài thi và thông báo kết
quả
Luồng sự kiện thay thế(Alternate flow):
18
1. Học viên vẫn chưa làm xong khi hết giờ.
2. Hệ thống khóa bài thi.
3. Quản lý chọn một số liệu cụ thể. 4. Hệ thống xuất kết quả ra màn hình
19
5. Quản lý chọn xuất biểu đồ 6. Hệ thống chuyển đổi số liệu sang 3
dạng biểu đồ.
3. Người dùng nhập username và pass 4. Hệ thống thông báo đăng nhập thành
công và chuyển sang trang dành cho
người dùng đó
Luồng sự kiện thay thế(Alternate flow):
3.1 Người dùng chọn “Quên mật khẩu”
1. Hệ thống yêu cầu nhập username và gmail lúc đăng ký khóa học
2. Người dùng nhập dữ liệu và nhấn “Submit”
3. Hệ thống gửi gmail thông báo yêu cầu xác nhận.
4. Người dùng click vào link ở gmail
5. Hệ thống hiện form tạo mật khẩu mới
6. Người dùng tạo mật khẩu mới theo form và nhấn “Xác nhận”
7. Hệ thống thông báo đổi mật khẩu thành công và quay về bước 2
20
2.7 Cấp tài khoản Giảng viên
Đặc tả use case
Tên use case: Cấp tài khoản giảng viên
Actor: Nhân viên
Mô tả: Use case mô tả các bước tạo tài khoản cho giảng viên dùng để đăng nhập
vào hệ thống
Tiền điều kiện(Precondition): Nhân viên truy cập thành công tài khoản và click
vào chức năng tạo tài khoản giảng viên trên giao diện chính của quản lý nhân viên.
Hậu điều kiện(Postcondition): Nhân viên tạo thành công tài khoản cho giảng viên
và lưu dữ liệu
Luồng sự kiện chính(Basic flow):
Actor Hệ thống
1. Tại giao diện chính của hệ thống nhân 2. Hệ thống hiển thị form nhập thông tin
viên chọn tạo tài khoản giảng viên tài khoản giảng viên
3. Nhân viên nhập đầy đủ thông tin vào 4. Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ
form đăng ký và nhấn Submit
21
Hậu điều kiện(Postcondition): Hệ thống hiển thị thông tin liên hệ của giảng viên
3. Nhân viên chọn giảng viên cần xem 4. Hệ thống hiển thị thông tin của giảng
thông tin viên tương ứng
3. Nhân viên chọn học viên cần cập nhật 4. Hệ thống hiển thị thông tin liên hệ của
thông tin học viên
5.Nhân viên điền vào những thông tin 6.Hệ thống thực hiện cập nhật thông tin
cần cập nhật và chọn cập nhật thông tin
22
2.11 Cập nhật thông tin giảng viên
Đặc tả use case
Tên use case: Cập nhật thông tin giảng viên
Actor: Nhân viên
Mô tả: Use case mô tả quá trình cập nhật thông tin cho giảng viên
Tiền điều kiện(Precondition): Nhân viên truy cập thành công tài khoản của nhân
viên .
Hậu điều kiện(Postcondition): Hệ thống cập nhật thành công thông tin của giảng
viên
Luồng sự kiện chính(Basic flow):
Actor Hệ thống
1. Tại giao diện chính của hệ thống nhân 2. Hệ thống hiển thị danh sách giảng
viên chọn danh sách giảng viên viên
3. Nhân viên chọn vào giảng viên cần 4. Hệ thống hiển thị thông tin liên hệ của
cập nhật thông tin giảng viên
5.Nhân viên điền vào thông tin cần cập 6.Hệ thống thực hiện cập nhật thông tin
nhật và chọn cập nhật thông tin
23
Đặc tả use case
Tên use case: Xóa tài khoản giảng viên
Actor: Quản lý
Mô tả: Use case mô tả các bước xóa tài khoản giảng viên
Tiền điều kiện(Precondition): Quản lý truy cập thành công tài khoản của nhân
viên .
Hậu điều kiện(Postcondition): Quản lý xóa thành công tài khoản của giảng viên
3. Quản lý chọn tài khoản cần xóa 4. Hệ thống hiển thị thông tin tài khoản
24
3. Quản lý chọn tài khoản cần xóa 4. Hệ thống hiển thị thông tin tài khoản
Hậu điều kiện(Postcondition): Hệ thống hiển thị thông tin học viên
3. Nhân viên chọn học viên cần xem 4. Hệ thống hiển thị thông tin học viên.
thông tin
25
viên hoặc tài khoản quản lý.
Hậu điều kiện(Postcondition): Người dùng tạo thành công lớp học mới.
3. Người dùng nhập đầy đủ thông tin vào 4. Hệ thống tạo lớp học
form và nhấn tạo
3. Người dùng nhập đầy đủ thông tin vào 4. Hệ thống thực hiện tạo bài thi mới
form và nhấn “Tạo”
26
2.17 Cập nhật trạng thái thanh toán
Đặc tả use case
Tên use case: Cập nhật trạng thái thanh toán
Actor: Nhân viên, Quản lý
Mô tả: Use case mô tả các bước cập nhật lại trạng thái thanh toán học phí trên hệ
thống.
Tiền điều kiện(Precondition): Người dùng truy cập thành công tài khoản của nhân
viên hoặc quản lý.
Hậu điều kiện(Postcondition): Người dùnng cập nhật thành công trạng thái thanh
toán trên hệ thống
Luồng sự kiện chính(Basic flow):
Actor Hệ thống
1. Tại giao diện chính của hệ thống 2. Hệ thống hiển thị danh sách học viên
người dung chọn danh sách học viên
3. Người dùng chọn học viên cần cập 4. Hệ thống cập nhật trạng thái thanh
nhật trạng thái thanh toán toán mới
Hậu điều kiện(Postcondition): Người dùng xem được danh sách học viên.
27
1. Tại giao diện chính của hệ thống 2. Hệ thống hiển thị danh sách học viên.
người dung chọn danh sách học viên
7. Giảng viên điền vào thông tin mô tả, 8. Hệ thống lưu thông tin bài giảng của
chọn các file cần upload và nhấn Submit giảng viên, thông báo “Upload thành
công”.
Luồng sự kiện thay thế(Alternate flow):
7.1
1. Giảng viên điền thông tin lên form và nhấn chọn Thoát.
2. Hệ thống quay trở lại bước 4
28
2.20 Xóa bài học
3. Giảng viên click chuột phải vào file 4. Hệ thống hiển thị thông báo “ Bạn có
bài học muốn xóa và nhấn nút Delete muốn xóa file này”
5. Giảng viên chọn nút OK 6. Hệ thống hiển thị thông báo “ Xóa
thành công”
29
Hậu điều kiện(Postcondition):File bài thi được thêm vào hệ thống
7. Giảng viên điền vào thông tin mô tả, 8. Hệ thống lưu thông tin bài thi của
chọn file cần upload và nhấn Submit giảng viên, thông báo “Upload thành
công”.
Luồng sự kiện thay thế(Alternate flow):
7.1
1. Giảng viên điền thông tin lên form và nhấn chọn Thoát.
2. Hệ thống quay trở lại bước 4
3. Giảng viên click chuột phải vào file 4. Hệ thống hiển thị thông báo “ Bạn có
bài thi muốn xóa và nhấn nút Delete muốn xóa file này”
30
5. Giảng viên chọn nút OK 6. Hệ thống hiển thị thông báo “ Xóa
thành công”
7. Giảng viên điền vào thông tin mô tả, 8. Hệ thống lưu thông tin bài tập của
chọn file cần upload và nhấn Submit giảng viên, thông báo “Upload thành
công”.
Luồng sự kiện thay thế(Alternate flow):
7.1
1. Giảng viên điền thông tin lên form và nhấn chọn Thoát.
2. Hệ thống quay trở lại bước 4
31
Luồng sự kiện ngoại lệ(Exception flow):
3. Giảng viên click chuột phải vào file 4. Hệ thống hiển thị thông báo “ Bạn có
bài tập muốn xóa và nhấn nút Delete muốn xóa file này”
5. Giảng viên chọn nút OK 6. Hệ thống hiển thị thông báo “ Xóa
thành công”
32
Mô tả: Học viên đóng học phí thông qua chức năng thanh toán
Tiền điều kiện(Precondition): Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản học viên
Hậu điều kiện(Postcondition): Chuyển sang chức năng thanh toán và thông báo
kết quả thanh toán
Luồng sự kiện chính(Basic flow):
Actor Hệ thống
1. Học viên chọn “Thanh toán học phí” 2. Hệ thống hiện thông tin khóa học đã
đăng ký và số tiền cần thanh toán
3. Học viên chọn hình thức thanh toán 4. Hệ thống hiện thị tình trạng thanh
và nhấn vào nút “Thanh toán” toán
Luồng sự kiện thay thế(Alternate flow):
Luồng sự kiện ngoại (Exception flow):
3.1
1. Học viên chọn quay lại
=> Quay về trang chủ
33
II. Mô hình hóa yêu cầu cấu trúc của hệ thống
34
Sơ đồ domain của hệ thống
35
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Giao diện thực tế Website
1.1 Trang chủ
36
1.4 Đăng ký
38
1.8 Xem kết quả
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Bảng Dethi
Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định NULL
IDDethi Int PK
Mã phân biệt các loại bài thi với nhau, giữa bài thi xếp lớp và các bài thi cuối kỳ của
mỗi lớp
39
IDLoaiDeThi Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng loại đề thi
IDCauHoi Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng câu hỏi
Bảng LoaiDeThi
Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định NULL
IDLoaiDeThi Int PK
Mã phân biệt các bài thi
TenDeThi Nvarchar(255)
Tên của từng loại bài thi
ThoiGian DateTime
Chứa thời gian làm bài của từng loại bài thi
Bảng CauHoi
Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định NULL
IDCauHoi Int PK
Mã phân biệt câu hỏi của các bài thi
CauHoi Text
Chứa câu hỏi của các bài thi trong các kỳ thi.
DapAn Text
Chứa đáp án đúng của các bài thi trong các kỳ thi.
PhuongAn Text
Chứa 4 phương án trả lời của các câu hỏi gồm A,B,C,D
40
Mã bài thi dùng để phân biệt bài thi của mỗi lớp .
Cautraloi Varchar(255)
Chứa câu trả lời bài thi của từng học viên
IDHocvien Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng Hocvien
IDDeThi Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng Dethi
Bảng Ketqua
Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định NULL
IDketqua Int PK
Mã phân biệt kết quả của từng bài thi ứng với từng đề thi và học viên tham gia làm
bài thi
Diem Float
Chứa kết quả của bài thi đó
IDBaithi Int FK
Khóa Ngoại liên kết đến bảng BaiThi
Bảng LichThi
Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định NULL
IDLichthi Int PK
Mã phân biệt từng lịch thi cho từng lớp học hoặc từng học viên
Tenlichthi Nvarchar(255)
Chứa tên của lịch thi ( lịch thi cuối kỳ hay lịch thi xếp lớp)
Thoigianthi Datetime
Hiển thị ngày thi, thời gian thi của từng lịch thi
IDHocvien Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng Hocvien ( Lịch thi xếp lớp)
41
IDLopHoc Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng Lophoc (Lịch thi cuối kỳ)
Bảng HoaDon
Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định NULL
IDHoadon Int PK
Phân biệt các hóa đơn khác nhau thông qua mã hóa đơn
Ngaytao Datetime
Chứa thời gian khởi tạo hóa đơn.
Ghichu Nvarchar(255)
Chứa thông tin về hóa đơn , chú thích về loại tiền nộp
Soluong Numberic
Số lượng khóa học mà học viên đã đăng ký và đóng tại trung tâm.
Tongtien Float
Tổng số tiền phải nộp để đăng ký học
IDNganhang Int FK
Khóa ngoại dùng để liên kết đến bảng Nganhang(để trung tâm biết học viên đóng
tiền qua ngân hàng nào)
IDNhanvien Int FK
Khóa ngoại dùng để liên kết đến bảng Nhanvien(để trung tâm biết nhân viên nào lập
hóa đơn này)
IDhocvien Int FK
Khóa ngoại dùng để liên kết đến bảng Hocvien (để trung tâm biết hóa đơn này của
học viên nào)
Bảng HocVien
Tên cột Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định Null
42
IDhocvien Int PK
Mã học viên dùng để phân biệt các học viên
HoTen Nvarchar(255)
Họ và Tên của học viên
NgaySinh Date Check
Ngày sinh của học viên, giới hạn từ 4 tuổi trở lên
GioiTinh Bit
Giới tính của học viên
0 là nam, 1 là nữ
SDT Varchar(20) Check
SDT của phụ huynh, phải đủ 10 số
DiaChi Nvarchar(255)
Địa chỉ của học viên
Email Varchar(255) Check
Email của phụ huynh hoặc học viên, bắt buộc phải đúng cú pháp của mail
IDLopHoc Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng LopHoc
IDTaiKhoan Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng TaiKhoan
Bảng NhanVien
Tên cột Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định Null
IDNhanVien Int PK
Mã dùng phân biệt các nhân viên khác nhau
HoTen Nvarchar(255)
Họ và tên của nhân viên
NgaySinh Date Check
Ngày sinh của nhân viên, điều kiện là trên 18 tuổi
GioiTinh Bit
Giới tính của nhân viên
43
0 là nam, 1 là nữ
DiaChi Nvarchar(255)
Địa chỉ của nhân viên
SDT Varchar() Check
Số điện thoại của nhân viên, phải đủ 10 số
Email Varchar(255) Check
Email của nhân viên, điều kiện phải đúng cú pháp của mail
DiemDanhGia Float
Điểm đánh giá thể hiện mức độ làm việc của các nhân viên do quản lý đánh giá
IDTaiKhoan Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng Taikhoan
Bảng Congno
Tên cột Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định Null
IDCongNo Int PK
Mã dùng phân biệt các công nợ khác nhau
TenCongNo Varchar(255)
Tên của từng công nợ
SoTien Float
Chứa số tiền trong công nợ
NgayHetHan Date
Ngày hết hạn đóng
IDHocVien Int FK
Khóa ngoại liên kết đến bảng Hocvien
Bảng LopHoc
Tên cột Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định Null
IDLopHoc Int PK
Mã phân biệt các lớp học khác nhau
44
MatKhauVaoLop Char(50)
Mật khẩu dùng để kết nối vào lớp học trên Google Meeting
TenLop Nvarchar(255)
Tên lớp học
Siso Int Check
Số lượng học viên trong lớp học, nằm trong khoảng 15-25 học viên
MoTa Nvarchar
Mô tả thông tin lớp học (bao gồm các thông tin như: tên giảng viên dạy , số tiết học,
…)
IDNhanvien Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng Nhân viên, chức vụ Giảng viên
Bảng Tailieu
Tên cột Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định Null
IDTailieu Int PK
Mã phân biệt các tài liệu khác nhau
Noidung Varchar(255)
Link liên kết tới các tài liệu
IDLopHoc Int FK
Khóa ngoại liên kết đến bảng Lophoc
Bảng LoaiTaiLieu
Tên cột Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định Null
IDLoai Int PK
Mã phân biệt các loại tài liệu khác nhau
45
TenTaiLieu Nvarchar
Tên của tài liệu
IDTailieu Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng Tailieu
Bảng TaiKhoan
Tên cột Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định Null
IDTaiKhoan Int PK
Mã phân biệt các tài khoản khác nhau
TenDangNhap Nvarchar(50) Check
Tên người dùng được cấp để đăng nhập vào tài khoản
MatKhau Nvarchar(255) Check
Mật khẩu được cấp để đăng nhập vào hệ thống
Phanquyen Varchar Check
Loại người dùng trên hệ thống
Bảng ChucVu
Tên cột Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
định Null
IDChucvu Int
Mã phân biệt các chức vu khác nhau của nhân viên(nhân viên , giảng viên)
TenChucVu Nvarchar(255)
Tên chức vụ của nhân viên
Mức lương Nvarchar(255)
Mức lương của chức vụ đó
IDNhanVien Int FK
Khóa ngoại liên kết tới bảng NhanVien
Bảng NganHang
Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Ràng buộc Giá trị mặc Cho phép
NULL
46
định
IDNganhang Int PK
Tennganhang Nvarchar(255)
Website được hiện thực thông qua phần mềm lập trình Visual Studio, sử dụng
ngôn ngữ PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu là MySQL bởi:
● MySQL miễn phí, không cần bản quyền. Khả năng lưu trữ lớn, đơn giản, dễ sử
dụng.
● Có nhiều Framework, Plugin hỗ trợ và đội ngũ chuyên gia luôn sẵn sàng hỗ trợ
trực tuyến 24/7
● Hỗ trợ trên nhiều trình duyệt (web, apps, …)
47
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
1. Những yêu cầu về tài nguyên cho kiểm thử ứng dụng
Phần cứng:
Phần mềm:
Tên phần mềm Phiên bản Loại
Visual Studio 2015 8.0.6001.18702IC IDE cho C#/Visual
Basic .NET
Eclipse IDE for Java 12.0 IDE cho Javax
EE Developers
Microsoft SQL Server 19.0.1084.56 Hệ quản trị cơ sở dữ
2014 liệu
Microsoft Windows 10 10 Hệ điều hành
Các ứng dụng dựa trên mô hình được thiết kế để hoạt động hiệu quả nhất trên
mạng có các yếu tố sau:
48
2. Danh sách các tình huống để kiểm tra ứng dụng
49
báo kết
quả
Học viên Hệ thống
hết giờ thi khóa bài
thi, lưu
và thông
báo kết
quả
T05 Đóng Đăng Học viên Hệ thống pass
học nhập đóng học thông báo
phí bằng phí thông thanh
tài qua 2 hình toán
khoản thức thành
học công.
viên Chuyển
được tài khoản
cấp sang
trạng thái
đang chờ
kiểm tra
T06 Tra Đăng Học viên Hệ thống pass
cứu nhập xem kết hiện kết
kết bằng quả bài thi quả thi,
quả tài xác nhận đối chiếu
khoản lại với hệ bài thi
học thống của học
viên viên với
được giáo viên
cấp
T07 Xem Đăng Quản lý Hệ thống fail
số nhập xem dữ xuất dữ
liệu bằng liệu được liệu theo
thống tài thống kê yêu cầu
kê khoản từ Nhân của Quản
Quản viên lý
lý
T08 Đăng Đã có Người User Hệ thống pass
nhập tài dùng đăng admin@gmail.com đăng
50
khoản nhập bằng Pass nhập
trong username 123456 thành
hệ và công và
thống password hiện giao
đúng diện theo
đúng
chức
năng đã
được
phân
quyền
của tài
khoản
Người User Hệ thống pass
dùng đăng admin@gmail.com thông báo
nhập nhập Pass đăng
sai 12345 nhập thất
username bại
và
password
Người Hệ thống
dùng chọn gửi thông
“Quên báo xác
mật khẩu” nhận về
gmail đã
đăng ký
và thực
hiện thủ
tục làm
mới mật
khẩu
Người Hệ thống pass
dùng thoát mặc định
ra trong quay về
lúc đang trang chủ
đăng nhập cho lần
truy cập
51
tiếp theo
52
thành cần xóa , nhật lại
công nhấn nút
vào delete,
hệ chọn nút
thống OK và xóa
bằng thành công
tài Giảng viên Hệ thống quay pass
khoản chọn file về trang bài thi
Giảng cần xóa ,
viên nhấn nút CSDL của hệ
delete, thống không
chọn nút thay đổi
Thoát
53
tập về nhập chọn file thống được
nhà thành cần xóa , cập nhật lại.
công nhấn nút
vào delete, chọn CSDL được
hệ nút OK và cập nhật lại
thống xóa thành
bằng công
tài
khoản
Giảng
viên
Giảng viên Hệ thống pass
chọn file quay về trang
cần xóa , bài tập về nhà
nhấn nút
delete, chọn CSDL của hệ
nút Thoát thống không
thay đổi
54
nhấn tạo
T02 Tạo bài Đăng Người Hệ thống Pass
thi Xếp nhập dùng nhập thông báo
Lớp bằng đầy đủ “Tạo thành
tài thông tin công!”
khoản vào form
nhân và nhấn
viên, “Tạo” pass
hoặc Người Hệ thống
quản dùng thông báo
lý không nhập “Tạo Thất
đầy đủ Bại
thông tin
vào form
và nhấn
“Tạo”
T03 Cập Người Người Hệ thống pass
nhật dùng dùng chọn thông báo
trạng truy học viên cập nhật
thái cập cần cập thanh toán
thanh thành nhật trạng thành công
toán công thái thanh
tài toán trong
khoản danh sách
của hiển thị
nhân học viên
viên
hoặc
quản
lý.
Người Hệ thống
dùng tìm thông báo
và cập nhật không thể
học viên đã cập nhật
có trạng
thái đã
thanh toán,
55
hoặc sinh
viện đang
bị đình chỉ
học
56
xóa file bài học.
học nữa =>
chọn nút
hủy
T02 Upload Đăng Giảng viên Hệ thống hiển Pass
bài học nhập chọn chức thị thông tin
bằng năng upload lớp học tương
tài bài học. ứng.
khoản
giảng
viên Giảng viên Hệ thống hiển Pass
nhấn vào thị trang bài
mục bài giảng
giảng
57
khoản bằng đăng ký 123456 thông
giảng tài tài báo
viên khoản khoản thành
nhân cho công và
viên giảng lưu dữ
viên và liệu
cấp
quyền
Nhân Hệ pass
viên thống trở
thoát về giao
trong diện
lúc đăng ký
đăng ký như lúc
đầu
T02 Cấp Đăng Nhân Hệ pass
tài nhập viên thống
khoản bằng đăng ký thông
học tài tài báo đăng
viên khoản khoản ký thành
nhân cho học công và
viên viên và lưu dữ
cấp liệu
quyền
Nhân Hệ Pass
viên thống trở
thoát về giao
trong diện
lúc đăng ký
đăng ký như lúc
đầu
T03 Liên Đăng Nhân Hệ Pass
hệ nhập viên thống
giảng bằng xem hiển thị
viên tài thông thông tin
khoản tin giảng
nhân giảng viên
viên viên được
58
cần liên chọn
hệ
T04 Cập Đăng Nhân Cập nhật tên tuấn Hệ Pass
nhật nhập viên thành thanh tuấn thống
thông bằng chọn hiện
tin tài giảng form cập
giảng khoản viên và nhật và
viên nhân cập lưu
viên nhật lại thông tin
thông khi hoàn
tin thành
T05 Cập Đăng Nhân Học viên Luân Hệ pass
nhật nhập viên thành Nguyễn thống
thông bằng chọn Luân hiện
tin học tài học form cập
viên khoản viên và nhật và
nhân cập lưu
viên nhật lại thông tin
thông khi hoàn
tin thành
T06 Xóa Đăng Nhân Tài khoản giảng Hệ pass
tài nhập viên viên A thống
khoản bằng chọn thông
giảng tài giảng báo đã
viên khoản viên và xóa tài
nhân xóa tài khoản
viên khoản
đó
T07 Xóa Đăng Nhân Tài khoản học viên Hệ pass
tài nhập viên B thống
khoản bằng chọn thông
học tài học báo đã
viên khoản viên và xóa tài
nhân xóa tài khoản
viên khoản
đó
T08 Liên Đăng Nhân Hệ pass
hệ học nhập viên thống
59
viên bằng xem hiển thị
tài thông thông tin
khoản tin học học viên
nhân viên được
viên cần liên chọn
hệ
T09 Tạo Đăng Nhân Hệ pass
lớp nhập viên tạo thống
học bằng lớp theo hiện
tài form form tạo
khoản lớp, lưu
nhân dữ liệu
viên
T10 Tạo Đăng Nhân Hệ pass
lịch nhập viên tạo thống
thi xếp bằng lịch thi hiện
lớp tài theo form tạo
khoản form lịch thi,
nhân lưu dữ
viên liệu
T11 Cập Đăng Nhân Hệ pass
nhật nhập viên thống
trạng bằng cập lưu và
thái tài nhật thông
thanh khoản trạng báo với
toán nhân thái các học viên
viên học đã xóa
viên đã công nợ
thanh
toán
học phí
60
CHƯƠNG VI: TỔNG KẾT
61