Sei sulla pagina 1di 31

BÀI GIẢNG 3

CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ &


ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ

1
MỤC TIÊU HỌC TẬP

• Giải thích được mối quan hệ giữa việc phân tích chi phí
(cost estimation), cách ứng xử của chi phí (cost
behavior), và dự đoán chi phí (cost prediction)
• Định nghĩa và giải thích được cách ứng xử của các loại
chi phí: chi phí biến đổi, chi phí cố định, và chi phí hỗn
hợp
• Giải thích được tầm quan trọng của khoản thích hợp
(relevant range) của chi phí trong việc ước lượng chi phí

2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Nắm vững các phương pháp phân tích và ước lượng
chi phí:
1. Phương pháp phân loại tài khoản (account
classification)
2. Phương pháp đồ thị phân tán (visual fit method)
3. Phương pháp điểm cao-điểm thấp (high-low
method)
4. Phương pháp hồi qui bình phương bé nhất (the
least squares regression)

3
Tầm quan trọng của việc tìm
hiểu cách ứng xử của chi phí
• Cách ứng xử của chi phí (cost behavior): Mối quan hệ giữa chi
phí với mức độ hoạt động (activity) của tổ chức là rất quan trọng đối
với quá trình quản lý hoạt động của tổ chức

PHÂN TÍCH CÁCH ỨNG XỬ DỰ BÁO


CHI PHÍ CỦA CHI PHÍ CHI PHÍ

Quá trình xác định Mối quan hệ giữa Ước lượng độ lớn
cách ứng xử của Chi phí và Của chi phí tại một
chi phí mức hoạt động Mức hoạt động nhất định

4
PHÂN LOẠI CHI PHÍ
THEO CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ

CHI PHÍ

CHI PHÍ CHI PHÍ CHI PHÍ


BIẾN ĐỔI CỐ ĐỊNH HỖN HỢP

Thay đổi theo mức Không thay đổi theo Vừa mang yếu tố của
hoạt động Mức hoạt động chi phí biến đổi,
vừa mang yếu tố của
chi phí cố định

5
CHI PHÍ KHẢ BIẾN

Là chi phí thay đổi (trên tổng số) theo mức hoạt động
(ví dụ: sản lượng, số giờ lao động, số giờ máy, v.v...)

 Giả sử rằng Honda Việt Nam mua lốp xe để lắp ráp xe gắn máy với
giá 200.000 đồng/cặp lốp.

 Chi phí lốp xe là bao nhiêu nếu Công ty lắp ráp 1.000, 2.000,
3.000, và 4.000 chiếc xe?

Soá löôïng 1.000 2.000 3.000 4.000


xe
Chi phí 200.000.000 400.000.000 600.000.00 800.000.000
0
6
CHI PHÍ KHẢ BIẾN (tt)

Chi phí khả biến - VC Chi phí khả biến đơn vị - AVC

800,000,000 200,000
Tổng chi phí lốp xe

Chi phí lốp xe/1xe


600,000,000

400,000,000 100,000

200,000,000

0 0
0 1,000 2,000 3,000 4,000 0 1,000 2,000 3,000 4,000

Số lượng xe Số lượng xe

7
CÁC DẠNG CHI PHÍ KHẢ BIẾN

CHI PHÍ
BIẾN ĐỔI

CHI PHÍ CHI PHÍ CHI PHÍ


BIẾN ĐỔI BIẾN ĐỔI BIẾN ĐỔI
TUYẾN TÍNH CẤP BẬC PHI TUYẾN

Chi
phí

Q Phaïm vi
phuø hôïp 8
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH
Chi phí không thay đổi (trên tổng số) khi mức độ hoạt động thay đổi

 Giả sử rằng chi phí khấu hao phân xưởng lắp ráp là 2.000.000.000
đồng/năm

 Chi phí khấu hao là bao nhiêu nếu Công ty lắp ráp 1.000, 2.000,
3.000, và 4.000 chiếc xe?

Soá löôïng 1.000 2.000 3.000 4.000


xe
Chi phí 2.000.000.000 2.000.000.000 2.000.000.00 2.000.000.000
0
9
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH (tt)

Tổng chi phí cố định-FC Chi phí cố định bình quân - AFC

FC AFC

2.000.000.000

2.000.000

1.000.000
500.000

1.000 2.000 3.000 4.000 1.000 2.000 3.000 4.000

10
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH CẤP BẬC
(Step-Fixed Cost)

Phạm vi phù hợp

FC

60.000
45.000
30.000

50.000 100.000 150.000 Q

11
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH BẮT BUỘC &
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH TÙY Ý

• Chi phí cố định bắt buộc (Committed


Fixed Cost)
---> Không thể cắt giảm hoặc thay đổi trong ngắn
hạn

• Chi phí cố định tuỳ ý (Discretionary Fixed


Cost)
---> Có thể cắt giảm hoặc thay đổi hàng năm

12
CHI PHÍ HỖN HỢP
Là chi phí vừa mang yếu tố của chi phí khả biến,
vừa mang yếu tố của chi phí bất biến

Chi
phí

300.000
Yếu tố biến đổi

60.000
Yếu tố cố định

0 200 Thời gian gọi


13
PHÂN TÍCH & DỰ BÁO CHI PHÍ

• PHÂN TÍCH CHI PHÍ


- Là quá trình xác định cách ứng xử của một loại chi phí (theo
mức hoạt động)
- Phân tích này rất cần thiết để ước lượng hàm chi phí và dự báo
chi phí

• CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH & ƯỚC LƯỢNG


CHI PHÍ:
1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN
2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM CỰC BIÊN
3. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ PHÂN TÁN
4. PHƯƠNG PHÁP HỒI QUI

14
PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN
• Người phân tích cần am hiểu về mức hoạt động và chi
phí của tổ chức
• Phân tích từng tài khoản kế toán trên sổ kế toán (Sổ cái)
• Phân loại từng khoản mục chi phí theo biến phí, định
phí, hoặc chi phí hỗn hợp
• Dựa vào các tài liệu kế toán, kết hợp với các thông tin
cần thiết khác để ước tính các chi phí (biến phí & định
phí) trong tương lai
• Đối với chi phí hỗn hợp (semivariable costs): cần sử
dụng các phương pháp để ước lượng chi phí
15
PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ PHÂN TÁN

Chi phí tiện ích của Công ty Tasty 8000 PHƯƠNG TRÌNH CHI PHÍ:
Donut thu thập được qua 12 tháng Y = 1.500 + 0.05X
như sau: 7000

THÁNG SẢN LƯỢNG CHI PHÍ 6000


1 75.000 5.100 5000
2 78.000 5.300
3 80.000 5.650 4000
4 92.000 6.300 3000
5 98.000 6.400
6 108.000 6.700 2000
7 118.000 7.035 1000 CHI PHÍ CỐ ĐỊNH: 1500
8 112.000 7.000
9 95.000 6.200 0
10 90.000 6.100 0 25000 50000 75000 100000 125000
11 85.000 5.600
12 90.000 5.900
Tại mức sản lượng 100.000, TỔNG CHI PHÍ = 6.500
CHI PHÍ KHẢ BIẾN = 6.500 - 1.500 = 5.000
CHI PHÍ KHẢ BIẾN ĐƠN VỊ = 5.000/100.000 = 0.05
16
PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM CỰC BIÊN

• Chi phí tiện ích của Công ty Tasty XÁC ĐỊNH CHI PHÍ BIẾN ĐỔI
Donut thu thập được qua 12 tháng CHÊNH LỆCH CHI PHÍ
như sau: CHI PHÍ BIẾN ĐỔI ĐƠN VỊ = -----------------------
CHÊNH LỆCH SẢN LƯỢNG
THÁNG SẢN LƯỢNG CHI PHÍ
7.035 - 5.100
1 75.000 5.100 = -----------------------
2 78.000 5.300 118.000 - 75.000
3 80.000 5.650
4 92.000 6.300 = 0,045
5 98.000 6.400
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ CỐ ĐỊNH
6 108.000 6.700
7 118.000 7.035 CHI PHÍ CỐ ĐỊNH = TỔNG CHI PHÍ – CHI PHÍ BIẾN ĐỔI
8 112.000 7.000 = 5.100 – 0,045 * 75.000
9 95.000 6.200 = 1.723
10 90.000 6.100 PHƯƠNG TRÌNH CHI PHÍ:
11 85.000 5.600 Y = 1.723 + 0,045X
12 90.000 5.900

17
PHÂN TÍCH HỒI QUI
• Khác với phương pháp điểm cực biên (điểm cao-điểm thấp),
phân tích hồi qui sử dụng tất cả số liệu thu thập được để ước
lượng hàm chi phí
• Phân tích hồi qui là một phương pháp phân tích thống kê
nhằm ước lượng mức độ thay đổi kỳ vọng của biến phụ thuộc
(ví dụ: chi phí) khi các biến độc lập (ví dụ: sản lượng) thay đổi
1 đơn vị
• Phân tích hồi qui đơn biến ước lượng mối quan hệ giữa biến
phụ thuộc và một biến độc lập; phân tích hồi qui đa biến ước
lượng mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập
• Ngày nay, phân tích hồi qui có thể được thực hiện dễ dàng
bởi sự trợ giúp của nhiều chương trình máy tính như SPSS,
SAS, Excel

18
PHÂN TÍCH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN BIẾN
(Single Regression Analysis)

• ĐƯỜNG HỒI QUI CỦA TẬP CHÍNH:


Yi =  + Xi + i
Từ n cặp số liệu quan sát (x1, y1), (x2, y2),… ,(xn, yn), chúng ta thiết
lập đường hồi qui ước lượng của đường hồi qui của tập chính.

• ĐƯỜNG HỒI QUI ƯỚC LƯỢNG CÓ DẠNG: y = a + bx


- Các hệ số a và b là ước lượng của các hệ số  và  của đường
hồi qui của tập chính.
- Từ mẫu gồm n cặp số liệu quan sát được, bằng phân tích hồi qui
(sử dụng phương pháp bình phương bé nhất, là phương pháp
phân tích hồi qui phổ biến) các hệ số a và b sẽ được xác định

19
PHÂN TÍCH HỒI QUI TUYẾN TÍNH
(bằng phương pháp bình phương bé nhất)

- Khoảng cách giữa điểm quan


y sát thực tế (xi, yi) với đường hồi
qui được gọi là dư số (ký hiệu là
(xi, yi) ei)
ei =yi - (a+bxi)
a + bxi y = a + bx - Các dư số ei càng nhỏ thì
đường hồi qui càng chính xác,
nghĩa là số liệu thực tế và số liệu
dự báo sai biệt nhau càng ít
- Đường hồi qui chính xác nhất
nếu tổng bình phương các dư số
ei là nhỏ nhất
0 xi x

xiyi = axi + bxi2


 ei2 =  [yi - (a+bxi)]2 ---> Min
yi = na + bxi 20
PHÂN TÍCH HỒI QUI
• Trở lại trường hợp của Công ty Tasty Donut,
hàm chi phí tiện ích ước lượng được bằng
phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính có
dạng:
Y = 1.919,9 + 0,0448X
trong đó, Y là chi phí tiện ích ước tính theo số
lượng sản phẩm sản xuất (X)

• Hệ số b = 0,0448 (của biến X) cho biết chi phí


tiện ích sẽ thay đổi một lượng là $ 0,0448 khi
sản lượng (X) thay đổi 1 đơn vị

21
PHÂN TÍCH HỒI QUI

Hàm chi phí tiện ích ước lượng


Y = 1.919,9 + 0,0448X
8000
7000
Y (Chi phí tiện ích)

6000
5000
4000
Phaïm vi phuø hôïp
3000
2000
1000
0
0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000
X (Sản lượng)

22
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
CỦA ĐƯỜNG HỒI QUI
• Sự phù hợp của đường hồi qui (với dữ liệu) được đo
lường thông qua hệ số xác định-R2
• Hệ số xác định R2 càng lớn thì đường hồi qui càng phù
hợp với dữ liệu, nghĩa là biến độc lập (X) giải thích càng
tốt sự thay đổi (hành vi) của biến phụ thuộc (Y)
• Ví dụ: R2 = 0,7, nghĩa là biến độc lập (X) giải thích được
biến động của biến phụ thuộc (Y) 70%
• Trong việc ước lượng và dự báo chi phí, nếu hệ số R2
có giá trị lớn (ví dụ: R2 = 0,8), người phân tích có thể tin
cậy vào việc phân tích và dự báo của mình

23
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
CỦA ĐƯỜNG HỒI QUI
• Trở lại trường hợp của Công ty Tasty Donut, hệ số xác
định R2 có giá trị là 0,949
• Các nhà quản lý có thể tin tưởng khi sử dụng phương
trình hồi qui để dự báo chi phí tiện ích cho một mức hoạt
động bất kỳ trong tương lai
• Ví dụ, trong một tháng nào đó, nếu mức sản lượng dự
báo là X = 110.000 thì chi phí tiện ích sẽ là:
Y = 1.919.9 + 0,0448x110.000
Y = 6.847,9 ($)

24
PHÂN TÍCH HỒI QUI
trên phần mềm EXCEL

25
BƯỚC 1 – CHUẨN BỊ SỐ LIỆU TRÊN EXCEL

26
BƯỚC 2 – CHỌN CÔNG CỤ “REGRESSION”

27
BƯỚC 2 – CHỌN CÔNG CỤ “REGRESSION”
(tiếp theo)

Chọn công cụ “Regression” trong hộp thoại trên và nhấn chuột vào nút OK.
Sau bước này, hộp thoại Regression sẽ xuất hiện
28
BƯỚC 3 – NHẬP DỮ LIỆU VÀ CÁC THÔNG SỐ
VÀO HỘP THOẠI REGRESSION

29
BƯỚC 3 – NHẬP DỮ LIỆU VÀ CÁC THÔNG SỐ
VÀO HỘP THOẠI REGREESION (tiếp)

1. Nhập dữ liệu và thông số đầu vào -Input:


• Input Y Range: Nhập vào vùng địa chỉ chứa dữ liệu của biến phụ thuộc
• Input X Range: Nhập vào vùng địa chỉ chứa dữ liệu của biến độc lập
• Labels: Nếu vùng dữ liệu nhập vào ở trên có chứa cả tên/nhãn của các
biến, phải đánh dấu để xác nhận (nếu không thì để trống)
• Confidence Level: Nhập vào mức ý nghĩa/độ tin cậy mong muốn (ví dụ:
95% hoặc 99%)

2. Nhập thông số đầu ra (kết qủa) – Output options


• Output Range: Nhập vào địa chỉ của ô (cell) trên bảng tính Excel muốn kết
quả xuất hiện. Kết quả phân tích sẽ xuất hiện bắt đầu từ ô (cell) này
Lưu ý: Chúng ta có thể chọn cho kết qủa xuất hiện riêng trong một bảng
tính khác (ví dụ: chọn New Worksheet Ply)

Sau khi nhập dự liệu trên hộp thoại Regression, ấn OK để Excel tiến
hành phân tích

30
BƯỚC 4 – ĐỌC KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH

31

Potrebbero piacerti anche