Documenti di Didattica
Documenti di Professioni
Documenti di Cultura
4
D. Because people wanted new forms of communication.
Question 42: It may be concluded from this passage that____________ .
A. only some cultures have signs, signals, and symbols
B. signs, signals, symbols, and gestures are forms of communication
C. symbols are very easy to define and interrupt
D. waving and handshaking are not related to culture
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 43: About 8,000 years ago, people began using animals to carry themselves and their belongings
A B C D
Question 44: It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.
A B C D
Question 45: Living in New York, apartments cost more to rent than they do in other smaller cities.
A B C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46: The boys prefer playing football to staying indoors.
A. The boys would rather play football rather than stay indoors.
B. The boys would rather to play football than stay indoors.
C. The boys would prefer to play football than stay indoors.
D. The boys would prefer to play football rather than stay indoors.
Question 47: “I am sorry, I forgot our appointment yesterday,” said Jean to the dentist.
A. Jean apologized the dentist for having forgotten our appointment the day before.
B. Jean apologized to the dentist for having forgotten their appointment the day before.
C. Jean apologized the dentist having forgotten their appointment the day before.
D. Jean apologized to the dentist for having forgotten our appointment the day before.
Question 48: The fire was brought under control thanks to the night watchman.
A. The nightwatchman must have caused the fire which was brought under control.
B. But for the nightwatchman, the fire would have been brought under control.
C. It the nightwatchman had not appeared, the fire would have been brought under control.
D. If it had not been for the nightwatchman, the fire would not have been brought under control.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 49: You are in this mess right now. You didn’t listen to me in the first place.
A. If you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
B. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
C. If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess right now.
D. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t have been in this mess right now.
Question 50: They improve the quality of their products. We will order more handbags from them.
A. Even if they improve the quality of their products, we will order more handbags from them.
B. Unless they improve the quality of their products, we will order more handbags from them.
C. Only when they improve the quality of their products will we order more handbags from them.
D. In case they improve the quality of their products, we will order more handbags from them.
5
ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.D 4.B 5.C
6.B 7.D 8.C 9.C 10.D
11.D 12.C 13.A 14.A 15.A
16.B 17.A 18.C 19.A 20.C
21.A 22.D 23.B 24.C 25.A
26.D 27.B 28.D 29.A 30.C
31.A 32.D 33.D 34.B 35.D
36.B 37.D 38.D 39.B 40.B
41.B 42.B 43.C 44.C 45.A
46.D 47.B 48.D 49.B 50.C
Câu 1: Chọn A.
Đáp án A.
A. supported /səˈpɔːtɪd/
B. approached /əˈprəʊtʃt/
C. noticed /ˈnəʊtɪst/
D. finished /ˈfɪnɪʃt/
Đuôi “ed” trong đáp án A được phát âm là /ɪd/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 2: Chọn C.
Đáp án C.
A. deal /diːl/
B. beach /biːtʃ/
C. break /breɪk/
D. clean /kliːn/
Chữ “ea” trong đáp án C được phát âm là /eɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 3: Chọn D.
Đáp án D.
A. include /ɪnˈkluːd/
B. achieve /əˈtʃiːv/
C. replace /rɪˈpleɪs/
D. comment /ˈkɒment/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 4: Chọn B.
Đáp án B.
A. achievement /əˈtʃiːvmənt/
B. argument /ˈɑːɡjumənt/
C. confinement /kənˈfaɪnmənt/
D. involvement /ɪnˈvɒlvmənt/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 5: Chọn C.
6
Đáp án C.
Do “news” được xác định bởi cụm từ phía sau “the Phuc Long Milk Tea’s opeaning” nên ta dùng
“the”.
Dịch: Bạn đã đọc tin tức về việc trà sữa Phuc Long khai trương tại Indochina Plaza Hà Nội chưa?
Câu 6: Chọn B.
Đáp án B.
Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Dịch: Nếu cuối tuần này trời mưa, chúng tôi sẽ không đi cắm trại.
Câu 7: Chọn D.
Đáp án C.
Ta có dấu hiệu thời gian “We were extremely tired at the end of the journey.” (Chúng tôi cực kì mệt
khi kết thúc chuyến đi)
=> ta phải dùng 1 thì quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra trước 1
thời điểm trong quá khứ.
Dịch: Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi. Chúng tôi đã di chuyển hơn 10 giờ rồi.
Câu 8: Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.
Câu 9: Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A. come in for: có phần, được hưởng phần
B. come up to: lên tới, đạt tới, theo kịp, bắt kịp
C. come up with: đưa ra, phát hiện ra, khám phá
D. come up against: đối mặt với vấn đề hoặc tình trạng khó khăn
Xét về nghĩa thì C hợp lý.
Dịch: Có ai đã đưa ra giải pháp tốt hơn cho vấn đề này không?
Câu 10: Chọn D.
Đáp án D.
Khi 2 câu có cùng chủ ngữ, ta có thể sử dụng V-ing/ Having PII để rút gọn chủ ngữ.
Dịch: Không tự mình nói chuyện với Jim, tôi không thể thực sự nói với bạn tại sao anh ấy lại nói
những điều khủng khiếp như vậy.
Câu 11: Chọn D.
Đáp án D.
Cấu trúc so sánh không bằng dùng động từ và trạng từ:
not + động từ + as/ so + trạng từ + as + tân ngữ
7
Ta có: - hardly (adv) = almost not: hầu như không. Câu trên đã có trợ động từ phủ định nên khong
dùng “hardly”
- hard (adj/adv): chăm chỉ
Dịch: Cô ấy không làm việc chăm chỉ như là chị cô ấy.
Câu 12: Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
- smell/see + O + V-ing: khi chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
- smell/see + O + V: khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Dịch: Cô ấy thấy có gì đó đang cháy và thấy khói đang bốc lên. (Tình cờ thấy nó cháy chứ không
chứng kiến toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu cháy đến lúc nó cháy hết.)
Câu 13: Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: - fall asleep: ngủ thiếp đi, ngủ gật
- feel sleepy: cảm thấy buồn ngủ
Dịch: Bài diễn văn chán đến nỗi tôi ngủ gật.
Câu 14: Chọn A.
Đáp án là A.
(to) be called up: gọi đi nhập ngũ
Các đáp án còn lại:
B. (to) be made up for: được bồi thường
C. (to) be put up: tảng giá
D. (to) be brought up: được nuôi lớn
Dịch: William 19 tuổi khi mà ông ấy được gọi đi nhập ngũ cho chiến tranh.
Câu 15: Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: have an influence on sb (idm): tác động đến ai
Dịch: Thời gian làm bác sĩ nội trú khoa tâm thần đã tác động đến quãng đời còn lại ông ấy.
Câu 16: Chọn B.
Đáp án B.
Ta có: in need of sth: cần cái gì
Các đáp án khác
A. lack of sth: thiếu cái gì
C. a shortage of sth: thiếu hụt cái gì
D. an excess of sth: dư thừa cái gì
Dịch: Hầu hết các quốc gia đang phát triển đều cần vốn và sự giúp đỡ về kỹ thuật.
Câu 17: Chọn A.
Đáp án A.
Xét 4 đáp án ta có:
A. bad-tempered: nóng tính
B. talkative: nói nhiều
C. jealous: ghen tuông
D. content: làm vừa lòng
8
Xét về nghĩa thì A đúng.
Dịch: Vợ tôi luôn nóng tính khi cô ấy có vấn đề trong công việc và trở nên tức giận với tôi vì không có
lý do gì cả.
Câu 18: Chọn C.
Đáp án là C.
Ta có: take notice of sb (idm): chú ý đến ai
Dịch: Đừng chú ý đến Mike - Anh ấy luôn thô lỗ với mọi người.
Câu 19: Chọn A.
Đáp án A
Ta có: discharging (thải ra) = releasing
Các từ còn lại:
B. producing: sản xuất
C. obtaining: đạt được
D. dismissing: sa thải, gạt bỏ
Dịch: Các nhà môi trường kêu gọi chính phủ ban hành luật để ngăn chặn các nhà máy thải hóa chất
độc hại ra biển.
Câu 20: Chọn C.
Đáp án C.
Ta có: pave the way for (mở đường cho) = initiate (v) (khởi sự, phát sinh)
Các đáp án khác:
A. terminate (v): kết thúc
B. prevent (v): ngăn cản
D. lighten (v): làm nhẹ bớt
Câu 21: Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: innocent (vô tội) >< guilty of sth (có tội)
Các đáp án khác:
B. naive: ngây thơ
C. innovative: có sáng kiến cách tân
D. benevolent: nhân từ
Câu 22: Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: a piece of cake (dễ; dễ như ăn bánh) >< very difficult (rất khó)
Các đáp án khác:
A. quite understandable: khá dễ
B. easy enough: đủ dễ
C. rather boring: khá nhàm chán
Câu 23: Chọn B.
Đáp án B.
Các đáp án:
A. Vâng. Tôi sẽ
B. Không, cảm ơn
C. Không, không vấn đề gì.
9
D. Phải rồi.
Đáp án đúng: B. No, thanks
Dịch: Pat: “Bạn có muốn ăn gì không?”
Kathy: “Không, cảm ơn. Bây giờ tôi không đói.”
Câu 24: Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A. Có thể. Tôi sẽ không đi khám bác sĩ.
B. Không tốt lắm. Cảm ơn.
C. Có lẽ bạn nên nghỉ ngơi.
D. Không tệ. Tôi sẽ không đi bác sĩ.
Đáp án đúng: C. Maybe you should take a rest.
Dịch: “Tôi bị một cơn đau đầu khủng khiếp.”
“Có lẽ bạn nên nghỉ ngơi.”
Câu 25: Chọn A.
Đáp án A
Ta có:
A. as a result of sth: kết quả của cái gì
B. therefore: bởi vậy + mệnh đề
C. owing to = because of = due to: bởi vì, do vì
Dịch: Ngày này chúng ta đang chịu áp lực để tăng khối lượng công việc mà chúng ta có thể đạt được
trong thời gian ngắn nhất. Tốc độ của cuộc sống đe dọa để lại nhiều người trong chúng ta phía sau, và
kết quả của áp lực này là chúng ta phải dành nhiều thời gian tìm kiếm những biện pháp nhanh chóng
trực tiếp hơn trong môi trường làm việc của chúng ta.
Câu 26: Chọn D.
Đáp án D.
Ta có:
A. inefficiently (adv): kém hiệu quả, vô hiệu
B. unefficient : không có từ này
C. inefficiency (n): sự thiếu khả năng, sự không có hiệu quả
D. inefficient (adv): kém hiệu quả
Ta cần dùng tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ “working practices”
Dịch: Một số tổ chức dường như mong đợi nhân viên làm việc nhiều hơn tám giờ
bình thường, mà không nhận ra thực tế là sự mệt mỏi khiến mọi người phạm sai lầm
ngớ ngẩn và dẫn đến việc làm việc kém hiệu quả.
Câu 27: Chọn B.
Đáp án B
Xét 4 đáp án ta có:
A. ambitions: tham vọng (of V-ing sth)
B. goals: mục tiêu (in sth)
C. purposes: mục đích (of sth)
D. intentions: ý định (of V-ing sth)
10
Dịch: Hãy thử đặt mục tiêu rõ ràng trong công việc hàng ngày của bạn, tuy nhiên, bạn phải cẩn thận
rằng đây không phải là không thực tế và có thể đạt được trong ngày làm việc.
Câu 28: Chọn D.
Đáp án D.
Xét 4 đáp án ta có:
A. go out with sb: đi ra ngoài với ai
B. get through to sb: liên lạc, gọi điện thoại cho a
C. catch up with sb: bắt kịp ai đó, cập nhật thông tin về ai đó
D. look up to: tôn kính, kính trọng
Dịch: Chúng ta có xu hướng tôn trọng những người có thể đảm nhiệm nhiều công việc một lúc bởi vì
chúng ta nghĩ rằng họ đang làm việc chăm chỉ - nhưng rốt cuộc tất cả các tiện ích điện tử mà họ sử
dụng có làm tăng hiệu quả của họ không?
Câu 29: Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: dealing with every email or mobile phone call immediately: đóng vai trò làm chủ ngữ
Dịch: Có thể việc xử lý mọi email hoặc các cuộc gọi điện thoại di động ngay lập tức không phải là
cách tốt nhất để sử dụng thời gian của bất kỳ ai.
Câu 30: Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Tác dụng của vitamin đối với cơ thể con người.
B. Lịch sử của sự ưu tiên thực phẩm từ thế kỷ XIX đến nay.
C. Các giai đoạn phát triển dinh dưỡng lâm sàng như một lĩnh vực nghiên cứu.
D. Thực hành dinh dưỡng của thế kỷ XIX.
Câu đầu tiên đoạn 1: “The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health
and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four distinct eras: the
first.... the second....the third...”
(Lịch sử của khoa học dinh dưỡng lâm sàng, hay nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ
thể hấp thụ và sử dụng thực phẩm, có thể được chia thành bốn thời kỳ khác nhau:.....)
Câu 31: Chọn A.
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn văn những phát hieienj nào sau đây được thực hiện trong kỷ
nguyên đầu tiên trong lịch sử dinh dưỡng?
A. Protein được công nhận là một thành phần thiết yếu của chế độ ăn uống.
B. Vitamin được tổng hợp từ thực phẩm.
C. Các kỹ thuật giảm cân hiệu quả đã được xác định.
D. Một số loại thực phẩm được phát hiện là có hại cho sức khỏe.
Câu cuối đoạn 1: “Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was
associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein
associated with certain foods.”
(Gần cuối kỷ nguyên này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh có liên quan đến mất
cân bằng nitơ và chỉ có thể được khắc phục bằng cách cung cấp đầy đủ protein trong chế độ ăn uống
liên quan đến một số loại thực phẩm.)
Câu 32: Chọn D.
11
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Từ “them” trong đoạn thứ hai đề cập đến _______.
A. liệu pháp
B. tuyên bố
C. tác dụng
D. vitamin
Câu cuối đoạn 2: “Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could
actually be achieved from the use of them.” (Những tuyên bố thiếu thận trọng được đưa ra về những
hiệu quả của vitamin đã vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.)
(sử dụng chúng= sử dụng vitamin)
Câu 33: Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Tại sao liệu pháp vitamin bắt đầu mất đi sự ưu ái trong những năm 1950?
A. Công chúng mất hứng thú với vitamin.
B. Các trường y ngừng giảng dạy các khái niệm dinh dưỡng.
C. Nghiên cứu dinh dưỡng có chất lượng kém.
D. Yêu cầu về hiệu quả của liệu pháp vitamin được xem là phóng đại.
Đoạn cuối: “Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerated.”
(Kỳ vọng về sự thành công của vitamin trong kiểm soát bệnh tật đã được phóng đại.)
Câu 34: Chọn B.
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Từ “skyrocketing” trong đoạn thứ ba có nghĩa gần nhất với _______.
A. phổ biến quốc tế B. tăng nhanh
C. chấp nhận được D. đáng ngạc nhiên
Ta có: skyrocketing: tăng vọt = increasing rapidly: tăng nhanh
Câu 35: Chọn D.
Đáp án D
Dịch các đáp án ta có:
A. Cử chỉ
B. Kí hiệu và tín hiệu
C. Lời nói
D. Sự giao tiếp, truyền đạt
Dựa vào chi tiết ở câu đầu tiên: "Although speech is the most advanced form of communication, there
are many ways of communicating without using speech.” (Mặc dù lời nói là hình thức cao nhất của
giao tiếp, có rất nhiều cách để giao tiếp mà không cần sử dụng lời nói.) và sau đó tác giả đề cập tới các
hình thức khác của giao tiếp như là dấu hiệu, ký hiệu, biểu tượng, cử chỉ,...; phương tiện truyền thông
khác như đài, tivi, điện thoại,... => Đoạn văn chủ yếu bàn về D. Communication.
Câu 36: Chọn B.
Đáp án B
Dịch nghĩa đề bài và các đáp án ta có:
- Tác giả nói gì về lời nói?
12
A. Nó phụ thuộc vào những tiến bộ được các nhà phát minh tạo ra.
B. Nó là hình thức giao tiếp cao nhất.
C. Nó cần thiết cho sự giao tiếp xảy ra.
D. Nó chỉ là hình thức giao tiếp thực.
Dựa vào chi tiết “Although speech is the most advanced form of communication, there are
many ways of communicating without using speech.”
Câu 37: Chọn D.
Đáp án D
Dịch nghĩa đề bài và các đáp án ta có:
- Tất cả các câu sau đây thì đúng ngoại trừ...
A. Tín hiệu, biểu tượng, ký hiệu và cử chỉ được tìm thấy ở mọi nền văn hóa.
B. Tín hiệu, biểu tượng, ký hiệu và cử chỉ rất hữu ích.
C. Tín hiệu, biểu tượng, ký hiệu và cử chỉ cũng có bất lợi.
D. Tín hiệu, biểu tượng, ký hiệu và cử chỉ được sử dụng cho liên lạc khoảng cách dài.
Dẫn chứng trong đoạn: “Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a
major disadvantage. … As a result, means of communication intended to be used for long distances
and extended periods are based upon speech.”
Câu 38: Chọn D.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập tới_________
- “The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts
attention, as,...” (Chức năng cơ bản của tín hiệu là chạm đến môi trường theo một cách mà nó thu hút
sự chú ý.)
Câu 39: Chọn B.
Đáp án B
Từ “potental” (tiềm năng, có khả năng). trong đoạn 1 có thể được thay thế bởi từ __________
A. advanced (adj): tiên tiến, tiến bộ
B. possibility (n): khả năng
C. organization (n): tổ chức
D. signal (n): tín hiệu
Câu 40: Chọn B.
Đáp án B
Từ “intricate” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ______
A. inefficient (adj): không hiệu quả
B. complicated (adj): phức tạp ~ intricate (adj)
C. historical (adj): (thuộc) lịch sử, có liên quan đến lịch sử
D. uncertain (adj): không chắc chắn
Câu 41: Chọn B.
13
Đáp án B
Dịch nghĩa đề bài và các đáp án ta có:
- Tại sao điện thoại, radio, tivi được phát minh?.
A. Bởi vì con người không thể hiểu được dấu hiệu, tín hiệu và các biểu tượng
B. Bởi vì con người muốn giao tiếp qua khoảng cách dài
C. Bởi vì con người tin rằng dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời
D. Bởi vì con người muốn những hình thức mới của giao tiếp
Dựa vào chi tiết “As a result, means of communication intended to be used for long distances and
extended periods are based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few”
Câu 42: Chọn B.
Đáp án B
Dịch nghĩa đề bài và các đáp án ta có:
- Có thể đưa kết luận từ đoạn văn này là_______ .
A. chỉ một vài nền văn hóa có ký hiệu, dấu hiệu và biểu tượng
B. ký hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ là hình thức của giao tiếp
C. biểu tượng thì rất dễ để định nghĩa và ngắt quãng gián đoạn
D. vẫy tay và bắt tay không liên quan tới văn hóa
Câu 43: Chọn C.
Đáp án C.
Phương án C đang hướng đến làm đại từ thay thế cho đối tượng “people”
Vì vậy themselves => them
Dịch: Khoảng 8000 năm trước, con người đã bắt đầu dùng động vật để chở họ và thuộc quyền sở hữu
cuả họ.
Câu 44: Chọn C.
Đáp án C.
Câu dùng thể bị động. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể).
Ta cần phân biệt:
- use to + V(nguyên thể): dùng để làm gì
- be used to +V-ing: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến bây giờ.
Câu trên dùng thể bị động của “use”. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể).
Vì vậy: be used to doing => used to do (được sử dụng để làm...)
Dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
Câu 45: Chọn A.
Đáp án A. Living => Located
Do living: ở, sinh sống ở. Located: nằm ở, được đặt ở
Dịch: Nằm ở New York, giá thuê những căn hộ nhiều hơn khi thuê ở những thành phố nhỏ hơn.
Câu 46: Chọn D.
Đáp án D.
Ta có cấu trúc: prefer + V-ing to + V-ing = would prefer + to-V + than + to-V: thích làm gì hơn
Dịch: Những bé trai thích chơi đá bóng hơn ở trong nhà.
Câu 47: Chọn B.
14
Đáp án B.
Câu gốc: "Tôi xin lỗi, tôi đã quên cuộc hẹn hôm qua," Jean nói với nha sĩ.
= B. Jean xin lỗi nha sĩ vì đã quên cuộc hẹn của họ ngày hôm trước.
--> lời xin lỗi --> sang gián tiếp ta sử dụng động từ: apologize to sb for sth/doing sth
Câu 48: Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Ngọn lửa được khống chế nhờ người canh gác đêm.
A. Người canh gác đêm chắc chắn đã gây ra vụ hỏa hoạn, vụ mà đã được khống chế. => Sai nghĩa
B. Nếu không có người canh gác ban đêm, ngọn lửa sẽ được kiểm soát. => Sai nghĩa
C. Đó là người canh gác ban đêm đã không xuất hiện, ngọn lửa sẽ được kiểm soát. => Sai nghĩa
D. Nếu không có người canh gác ban đêm, ngọn lửa sẽ không được kiểm soát. => câu đúng
Câu 49: Chọn B.
Đáp án B.
Câu cho sẵn có nghĩa: Cậu đang ở trong mớ hỗn độn bởi ngay từ đầu cậu đã không nghe tôi.
= B. Nếu cậu đã nghe tôi ngay từ đầu, thì bây giờ cậu đang không phải ở trong mớ hỗn độn này.
Câu điều kiện loại Mix: If S had PII, S would V(nguyên thể).
Diễn tả một giả định có giả thiết trái ngược với quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.
Câu 50: Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Chúng tôi đến hội nghị. Sau đó chúng tôi nhận ra báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.
A. Chúng tôi đến hội nghị và nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà. => Sai về nghĩa do sau
khi đến mới nhận ra
B. Sai cấu trúc: It is not until.... that....: mãi cho đến khi
C. Mãi cho đến khi chúng tôi đến hội nghị, chúng tôi mới nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở
nhà.
D. Sai cấu trúc. Ta chỉ đảo ngữ vế sau.
15