Sei sulla pagina 1di 14

Ñaëng Ñình Vuõ

40 CÂU PART 5 KÈM LỜI GIẢI CHI TIẾT

A. ĐỀ THI

Note: Bấm thời gian khoảng 23 phút, rồi làm như khi đi thi thật, sau đó xem lời giải
chi tiết phía dưới.

101. Salary increases will not be higher 107. …………. the workers put in a lot of
than the cost of ………. effort, profits were not high.
(A) life (A) Whatever
(B) live (B) Why
(C) living (C) Even though
(D) lived (D) However

102. Feel free to ……….. the engineer for 108. Ms. Ravi has already conducted
more assistance. market research ……. two new products.
(A) call on (A) around
(B) call to (B) from
(C) call forward (C) on
(D) call at (D) near

103. Mr. Goa …………… the proposal 109. Transactions ………… .


before he looked at the guidelines. (A) have weekly been documented
(A) writes (B) have been documented weekly
(B) had written (C) weekly have been documented
(C) has written (D) have been weekly documented
(D) will write

104. If the project is a success, the office 110. Clients are invited to write ……..
…………… more help. call for additional information.
(A) would hire (A) but
(B) hired (B) or
(C) can hire (C) not
(D) could have hired (D) either

105. The office manager wants the 111. An answering machine takes
computers …………… by tomorrow. messages ……………. Sundays.
(A) will be installed (A) from
(B) installing (B) at
(C) install (C) in
(D) installed (D) on

106. Suggestions were requested; 112. The solution cannot be determined


…………. , none were offered. …………. the problem is identified.
(A) in spite of (A) if
(B) therefore (B) when
(C) however (C) until
(D) for this purpose (D) which

1
Ñaëng Ñình Vuõ
113. The director had her assistant …….. 120. I would ask for a special meeting if
the memo. I …………… her.
(A) signing (A) was
(B) signed (B) were
(C) will sign (C) am
(D) sign (D) would be

114. If you ………… a touch-tone phone, 121. The company appreciates not only
you won't need an operator. the president's ambition ………. his ideas.
(A) had (A) or
(B) are having (B) but also
(C) have (C) with
(D) will have (D) and if

115. Our company ………….. Metro 122. A new collection of programs


Messenger Service since 1998. ……….. in the conference room.
(A) use (A) are presenting
(B) used (B) are presented
(C) had used (C) present
(D) has been using (D) is being presented

116. The new employees will ………… 123. The supplier said the department
during training sessions. …………. more stock in the future.
(A) catch out (A) has been ordered
(B) catch on (B) order
(C) catch in (C) should order
(D) catch down (D) ordered

117. The ……….. result will be 124. Some managers wouldn't let the
announced next week. assistants …………… early yesterday.
(A) finalized (A) leave
(B) finally (B) leaves
(C) finalist (C) leaving
(D) final (D) left

118. The financing deal is expected to 125. Sales performance has been poor;
………. in a matter of weeks. …………… , the store will close soon.
(A) go up (A) nevertheless
(B) go out (B) therefore
(C) go through (C) on the whole
(D) go beyond (D) but

119. The supervisor wants the inventory 126. Ms. Jacobs is one ………… our
………….. by next Thursday. best agents.
(A) will be finished (A) from
(B) finish (B) by
(C) finished (C) of
(D) finishing (D) than

2
Ñaëng Ñình Vuõ
127. Please refer to your personal 134. If the company ……….. in debt, the
…………… number. accountant would be the first to know.
(A) identify (A) were
(B) identities (B) are
(C) identification (C) would be
(D) identified (D) will be

128………….. you transfer your account, 135. Who ………….. how many offices
sign on the dotted line. we have contacted for the survey?
(A) While (A) knows
(B) Because (B) know
(C) During (C) is knowing
(D) Before (D) are knowing

129. No one has turned on the air 136. There is a rumor that the London
conditioner ………….. office is trying to ................. the Edinburgh
(A) yet office.
(B) never (A) take out
(C) already (B) take away
(D) soon (C) take over
(D) take off

130. Akinori remained calm ………. his 137. Before the meeting, a ……….. was
anticipation. held to verify information.
(A) while (A) brief
(B) in spite of (B) briefing
(C) with (C) briefly
(D) as (D) briefed

131. All bank branches are open ……… 138. It is not …………. to argue about
8:30 A.M. to 4:00 P.M. small details.
(A) in (A) advise
(B) at (B) advice
(C) from (C) advisable
(D) by (D) advised

132. We need more details, …………, 139. ………….. these data before
who, when, what, and where. publishing them.
(A) for example (A) Verification
(B) moreover (B) Verify
(C) however (C) Verified
(D) accordingly (D) Verifying

133. My boss gets her messages ……… 140. Either the product ………… the
by a computer. advertisement should be changed.
(A) take (A) or
(B) takes (B) and
(C) taken (C) but
(D) taking (D) nor

3
Ñaëng Ñình Vuõ
B. LỜI GIẢI CHI TIẾT

101. Salary increases will not be higher than the cost of ……….
(A) life (B) live (C) living (D) lived

* Đáp án: (C) living


* Giải thích:

- Sau giới từ “of” cần điền 1 noun hoặc V-ing. Loại (B) live là động từ, (D) lived là
động từ thêm -ed.

- Ở đây “the cost of living” là 1 cụm có nghĩa là: Chi phí sinh hoạt. Không dùng “life”
ở trong cụm này.

* Dịch nghĩa: Mức tăng lương sẽ không cao hơn so với chi phí sinh hoạt.

102. Feel free to ……….. the engineer for more assistance.


(A) call on (B) call to (C) call forward (D) call at

* Đáp án: (A) call on


* Giải thích:

- Đây là dạng động từ kết hợp với 1 giới từ để tạo thành cụm động từ. Khi kết hợp với
mỗi giới từ khác nhau thì lại có nghĩa khác nhau nên phải ghi nhớ các cụm phổ biến.

- call on: yêu cầu, mời, ghé thăm - call to sb: la hét, gây chú ý
- call forward (không phải là dạng cụm động từ) - call at: dừng lại, ghé thăm

- Dịch nghĩa chọn đáp án (A) là phù hợp

* Dịch nghĩa: Cứ thoải mái yêu cầu các kỹ sư để có sự hỗ trợ nhiều hơn.

# Note: Feel free to do sth: cứ thoải mái làm gì đó

103. Mr. Goa …………… the proposal before he looked at the guidelines.
(A) writes (B) had written (C) has written (D) will write

* Đáp án: (B) had written


* Giải thích:

- Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ thì chúng ta sẽ dùng
quá khứ hoàn thành. Mệnh đề phía sau ở dạng quá khứ đơn (looked), lại có dấu hiệu là
“before” => Mệnh đề trước dùng quá khứ hoàn thành.

- Chọn (B) có dạng had + Vp2 là thì quá khứ hoàn thành.

* Dịch nghĩa: Ông Goa đã viết bản đề xuất trước khi ông ấy xem hướng dẫn.

# Note: proposal (bản đề xuất, bản đề nghị) có đuôi “al” thường là đuôi của -adj nhưng
lại là noun đặc biệt trong bài thi Toeic.

4
Ñaëng Ñình Vuõ
Có 1 số từ như vậy bắt buộc phải ghi nhớ: approval (n): sự chấp thuận, sự đồng ý;
arrival (n): sự đến, sự tới nơi; renewal (n): sự gia hạn, sự làm mới.

104. If the project is a success, the office …………… more help.


(A) would hire (B) hired (C) can hire (D) could have hired

* Đáp án: (C) can hire


* Giải thích:

- Đây là câu điều kiện loại 0, có thật ở hiện tại. Cấu trúc là: If + S1 + hiện tại đơn, S2 +
hiện tại đơn.

- Chọn đáp án (C) can hire vì chia ở thì hiện tại đơn.

* Dịch nghĩa: Nếu dự án thành công, văn phòng có thể thuê thêm sự giúp đỡ.

105. The office manager wants the computers …………… by tomorrow.


(A) will be installed (B) installing (C) install (D) installed

* Đáp án: (D) installed


* Giải thích:

- Dựa vào cấu trúc cầu khiến “want sth done: làm một việc gì bằng cách thuê một
người khác”.

- Đáp án (D) installed là phù hợp với cấu trúc.

* Dịch nghĩa: Quản lý văn phòng muốn những chiếc máy tính được được lắp đặt vào
ngày mai.

106. Suggestions were requested; …………. , none were offered.


(A) in spite of (B) therefore (C) however (D) for this purpose

* Đáp án: (C) however


* Giải thích:

- Loại (A) in spite of vì đây là giới từ, theo sau giới từ + cụm noun. Ở đây sau chỗ trống
là 1 mệnh đề.

- therefore: do đó, vì vậy; however: tuy nhiên. Hai mệnh đề ở đây thể hiện sự tương
phản về nghĩa => Chọn (C) however.

* Dịch nghĩa: Các ý kiến đã được yêu cầu, tuy nhiên, không có cái nào được đưa ra.

107. …………. the workers put in a lot of effort, profits were not high.
(A) Whatever (B) Why (C) Even though (D) However

* Đáp án: (C) Even though


* Giải thích:

- Loại (D) However (tuy nhiên) vì đây là adv liên kết, thường dùng để nối giữa 2 câu.

5
Ñaëng Ñình Vuõ
- Dịch nghĩa chọn (C) Even though: mặc dù. Whatever: bất cứ cái gì; Why: tại sao

* Dịch nghĩa: Mặc dù các công nhân đã nỗ lực nhiều, nhưng lợi nhuận không cao.

108. Ms. Ravi has already conducted market research ……. two new products.
(A) around (B) from (C) on (D) near

* Đáp án: (C) on


* Giải thích: Dịch nghĩa hoặc nếu các bạn biết research on + sth: nghiên cứu về cái gì
đó

* Dịch nghĩa: Bà Ravi đã tiến hành nghiên cứu thị trường về 2 sản phẩm mới.

109. Transactions ………… .


(A) have weekly been documented (B) have been documented weekly
(C) weekly have been documented (D) have been weekly documented

* Đáp án: (B) have been documented weekly


* Giải thích:

- Mục đích của câu này là muốn chúng ta xác định được vị trí của adv “weekly” đứng ở
chỗ nào trong câu.

- “weekly” được gọi là adv chỉ tần suất xác định (VD: daily/ weekly/ once/ twice/
yearly/…). Nó được đặt chủ yếu ở cuối câu, tuy nhiên, trong một số trường hợp nó có
thể được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh. Lưu ý: Khi đặt ở đầu câu phải có một dấu phấy
ngăn cách sau trạng từ. VD: Once a year, I go skiing.

* Dịch nghĩa: Các giao dịch đã được ghi chép lại hàng tuần.

110. Clients are invited to write …….. call for additional information.
(A) but (B) or (C) not (D) either

* Đáp án: (B) or


* Giải thích:

- Dùng “or” để chỉ ra sự lựa chọn giữa vài cái, hoặc là làm cái này, hoặc là làm cái kia.

- (A) but: nhưng, (C) not: không, (D) either đi với or: hoặc cái này, hoặc cái kia.

* Dịch nghĩa: Các khách hàng được yêu cầu là viết ra hoặc yêu cầu thêm thông tin.

# Note: call for sth: yêu cầu, đòi hỏi

111. An answering machine takes messages ……………. Sundays.


(A) from (B) at (C) in (D) on

* Đáp án: (D) on


* Giải thích:

6
Ñaëng Ñình Vuõ
Giới từ “on” đi với ngày. Ở đây là các ngày chủ nhật (Sundays). “at” đi với vị trí cụ thể
và giờ, “in” đi với địa điểm và tháng, năm, mùa.

* Dịch nghĩa: Điện thoại trả lời tự động gửi các tin nhắn vào các ngày chủ nhật.

112. The solution cannot be determined …………. the problem is identified.


(A) if (B) when (C) until (D) which

* Đáp án: (C) until


* Giải thích: Dịch nghĩa

* Dịch nghĩa:

- if: nếu - when: khi,


- until: khi, cho đến khi - which: cái mà

Giải pháp sẽ không được quyết định cho đến khi vấn đề được nhận ra.

113. The director had her assistant …….. the memo.


(A) signing (B) signed (C) will sign (D) sign

* Đáp án: (D) sign


* Giải thích:

Dựa vào cấu trúc “have + sb + do + sth: sai khiến, bảo, nhờ ai đó làm gì đó”. Ở cấu trúc
này động từ sau have phải ở dạng nguyên thể => Chọn (D) sign.

* Dịch nghĩa: Giám đốc đã bảo trợ lý của bà ấy ký vào bản thông báo nội bộ.

# Note: memo = memorandum: bản thông báo nội bộ.

114. If you ………… a touch-tone phone, you won't need an operator.


(A) had (B) are having (C) have (D) will have

* Đáp án: (C) have


* Giải thích:

- Đây là câu điều kiện loại 1 (có thật ở hiện tại). Dựa vào “if” và “won’t = will not” để
xác định câu điều kiện loại 1.

- Cấu trúc câu ĐK loại 1: If + S1 + hiện tại đơn, S2 + tương lại đơn => Chọn (C) have.

* Tạm dịch: - Nếu bạn có một chiếc điện thoại touch - tone, bạn sẽ không cần một
người điều khiển.

- Để biết a touch - tone phone là điện thoại gì? Các bạn gõ cả cụm này lên google và
kích vào phần hình ảnh để xem. Nó hơi khó để diễn tả bằng lời.

115. Our company ………….. Metro Messenger Service since 1998.


(A) use (B) used (C) had used (D) has been using

7
Ñaëng Ñình Vuõ
* Đáp án: (D) has been using
* Giải thích:

- Dựa vào “since 1998” đây là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành - Diễn tả 1 hành
động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai.

- (A) use là thì hiện tại đơn, (B) used là quá khứ đơn và (C) had used: quá khứ hoàn
thành.

* Dịch nghĩa: Công ty của chúng tôi đã sử dụng dịch vụ Metro Messenger từ năm 1998.

116. The new employees will ………… during training sessions.


(A) catch out (B) catch on (C) catch in (D) catch down

* Đáp án: (B) catch on


* Giải thích:

Đây là dạng phrasal verb (cụm động từ) (giống với câu 102) nên phải dịch nghĩa.

* Dịch nghĩa:

- catch out: ngỡ ngàng, bất ngờ, catch on: quen, làm quen, hiểu

- Các nhân viên mới sẽ làm quen trong các buổi đào tạo.

117. The ……….. result will be announced next week.


(A) finalized (B) finally (C) finalist (D) final

* Đáp án: (D) final


* Giải thích:

- Trước chỗ trống là hạn định từ “the”, sau là 1 noun => Cần điền 1 adj để bổ sung cho
noun.

- Loại (B) fianlly là adv vì có đuôi -ly, (C) finalist là noun chỉ người (người vào chung
kết). (A) finalized (được hoàn thành) là V-ed có thể làm adj, (D) final (cuối cùng) là
adj vì có đuôi -al => Dịch nghĩa.

* Dịch nghĩa: Kết quả cuối cùng sẽ được thông báo vào tuần tới.

118. The financing deal is expected to ………. in a matter of weeks.


(A) go up (B) go out (C) go through (D) go beyond

* Đáp án: (C) go through


* Giải thích: Tiếp tục là dạng phrasal verb nên phải dịch nghĩa.

* Tạm dịch:
- go up: leo, leo lên - go out: đi ra, đi ra ngoài
- go through: được thông qua, được chấp nhận - go beyond: vượt quá

Thỏa thuận tài chính được mong đợi là được thông qua trong một vài tuần.

8
Ñaëng Ñình Vuõ
119. The supervisor wants the inventory ………….. by next Thursday.
(A) will be finished (B) finish (C) finished (D) finishing

* Đáp án: (C) finished


* Giải thích:

- Dựa vào cấu trúc cầu khiến: “want sth done: làm việc gì đó bằng cách thuê người
khác”.

- Chỉ có (C) finished là phù hợp với cấu trúc này.

* Dịch nghĩa: Giám sát viên muốn việc kiểm kê được hoàn thành trước thứ năm tới.

120. I would ask for a special meeting if I …………… her.


(A) was (B) were (C) am (D) would be

* Đáp án: (B) were


* Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại) nên luôn lùi 1 thì giả định về quá
khứ. Đặc biệt: Động từ “to be” luôn chia là “were” mà không quan tâm đến chủ ngữ là
gì => Chọn đáp án (B) were.

* Dịch nghĩa: Tôi sẽ yêu câu một cuộc họp đặc biệt nếu tôi là cô ấy.

121. The company appreciates not only the president's ambition ………. his ideas.
(A) or (B) but also (C) with (D) and if

* Đáp án: (B) but also


* Giải thích:

Dựa vào cấu trúc: “Not only ……. but also: không những ……. mà còn”.

* Dịch nghĩa: Công ty đánh giá cao không những tham vọng của vị chủ tịch mà còn
những ý tưởng của ông ta.

122. A new collection of programs ……….. in the conference room.


(A) are presenting (B) are presented (C) present (D) is being presented

* Đáp án: (D) is being presented


* Giải thích:

- Ở đây chủ ngữ có dạng “A of B”, khi chia động từ ta phải chia theo cái “A”. Cái “A” ở
đây là “A new collection” là noun số ít nên “to be” phải chia thành “is” => Loại (A) are
presenting và (B) are presented.

- Loại (C) present vì thiếu “s”.

* Dịch nghĩa: Bộ sưu tập những chương trình mới sẽ được giới thiệu ở trong phòng hội
nghị.

9
Ñaëng Ñình Vuõ
123. The supplier said the department …………. more stock in the future.
(A) has been ordered (B) order (C) should order (D) ordered

* Đáp án: (C) should order


* Giải thích:

- Dấu hiệu là “in the future: về sau này, trong tương lai” nên không chọn (A) thì quá
khứ hoàn thành và (D) quá khứ đơn.

- Chọn (C) should order là phù hợp nhất.

* Dịch nghĩa: Nhà cung cấp nói rằng, phòng nên đặt hàng nhiều hơn trong tương lai.

124. Some managers wouldn't let the assistants …………… early yesterday.
(A) leave (B) leaves (C) leaving (D) left

* Đáp án: (A) leave


* Giải thích:

Dựa vào cấu trúc: “Let sb do sth: để ai đó làm gì đó” => Cần 1 động từ ở dạng nguyên
thể điền vào chỗ trống nên chọn (A).

* Dịch nghĩa: Vài người quản lý không muốn để các trợ lý ra về sớm vào ngày hôm qua.

125. Sales performance has been poor; …………… , the store will close soon.
(A) nevertheless (B) therefore (C) on the whole (D) but

* Đáp án: (B) therefore


* Giải thích:

Loại (D) but vì “but” là liên từ thì không dùng để nối hai câu. Còn lại ta dịch nghĩa.

* Dịch nghĩa:

- nevertheless: tuy nhiên - therefore: do đó, vì vậy


- on the whole: nhìn chung

Hiệu suất bán hàng kém, do đó cửa hàng sẽ đóng cửa sớm.

126. Ms. Jacobs is one ………… our best agents.


(A) from (B) by (C) of (D) than

* Đáp án: (C) of


* Giải thích:

Dựa vào cấu trúc: One of + Noun số nhiều - Một trong những cái gì đó.

* Dịch nghĩa: Bà Jacobs là một trong những nhân viên tốt nhất của chúng tôi.

127. Please refer to your personal …………… number.


(A) identify (B) identities (C) identification (D) identified

10
Ñaëng Ñình Vuõ
* Đáp án: (C) identification
* Giải thích:

Cần điền 1 noun để hoàn thiện cụm noun. Ở đây có dạng noun ghép N + N nên các bạn
cần ghi nhớ noun ghép này: “identification number: số chứng minh thư”.

* Dịch nghĩa: Làm ơn xem số chứng minh thư cá nhân của bạn.

128………….. you transfer your account, sign on the dotted line.


(A) While (B) Because (C) During (D) Before

* Đáp án: (D) Before

* Giải thích:

- Loại (C) During vì đây là giới từ + cụm noun mà sau chỗ trống lại là 1 mệnh đề.

- Dịch nghĩa chọn (D) Before: trước khi

* Dịch nghĩa: Trước khi bạn chuyển tài khoản của bạn, ký vào dòng đã được đánh dấu
(dotted: có nhiều dấu chấm).

129. No one has turned on the air conditioner …………..


(A) yet (B) never (C) already (D) soon

* Đáp án: (A) yet


* Giải thích:

Chọn “yet” dùng trong thì hiện tại hoàn thành để nói là chưa làm cái gì đó.

* Dịch nghĩa: Chưa có ai bật máy điều hòa không khí.

# Note: turn on: bật, turn off: tắt

130. Akinori remained calm ………. his anticipation.


(A) while (B) in spite of (C) with (D) as

* Đáp án: (B) in spite of


* Giải thích:

- Loại (A) while vì đây là liên từ + mệnh đề. Sau chỗ trống lại là 1 cụm noun.

- Dịch nghĩa chọn (B) in spite of = despite: dù, mặc dù.

* Dịch nghĩa: Akinori vẫn giữ bình tĩnh mặc dù dự đoán từ trước.

* Note: remain là 1 động từ đặc biệt, người ta gọi nó là linking verb. Đi sau nó phải là 1
ADJ (calm: là tính từ), chứ không phải là cụm noun làm tân ngữ.

131. All bank branches are open ……… 8:30 A.M. to 4:00 P.M.
(A) in (B) at (C) from (D) by

11
Ñaëng Ñình Vuõ
* Đáp án: (C) from
* Giải thích:

Dựa vào cấu trúc “from … to” để chỉ ra 1 khoảng thời gian từ mấy giờ cho đến mấy giờ.

* Dịch nghĩa: Tất cả các chi nhánh ngân hàng mở cửa từ 8.30 sáng đến 4h chiều.

132. We need more details, …………, who, when, what, and where.
(A) for example (B) moreover (C) however (D) accordingly

* Đáp án: (A) for example


* Giải thích:

- Thấy sau chỗ trống có 1 loạt cái được liệt kê: who, when, what, and where nên hiểu
mấy cái này đang là ví dụ.

- Loại (C) however vì nó dùng để nối giữa 2 câu. (B) và (D) thì không phù hợp.

* Dịch nghĩa: Chúng ta cần nhiều sự chi tiết hơn, ví dụ, ai, khi nào, cái gì và ở đâu.

133. My boss gets her messages ……… by a computer.


(A) take (B) takes (C) taken (D) taking

* Đáp án: (C) taken


* Giải thích: (Câu này gần giống với câu số 105 và 119)

- Dựa vào cấu trúc cầu khiến: Get sth done = have sth done: làm một việc gì bằng cách
thuê người khác.

- Chọn (C) taken là phù hợp với cấu trúc.

* Dịch nghĩa: Bà chủ của tôi nhận được tin nhắn của bà ấy qua máy tính.

134. If the company ……….. in debt, the accountant would be the first to know.
(A) were (B) are (C) would be (D) will be

* Đáp án: (A) were


* Giải thích:

Đây là câu điều kiện loại 2 - không có thật ở hiện tại (giống với câu 120) nên phải lùi 1
thì giả định về quá khứ và “to be” luôn chia là “were” => Chọn (A).

* Dịch nghĩa: Nếu công ty mắc nợ, kế toán viên sẽ là người biết đầu tiên.

135. Who ………….. how many offices we have contacted for the survey?
(A) knows (B) know (C) is knowing (D) are knowing

* Đáp án: (A) knows


* Giải thích:

12
Ñaëng Ñình Vuõ
- Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với một số động từ, trong đó có “know”. Ngoài ra
còn có một số động từ như: want, need, belong, remember, forget,seem … => Loại đáp
án (C) và (D)

- Đến đây chúng ta cần tìm 1 động từ để hòa hợp với “Who”. Chọn (A) knows vì chia
theo như chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít.

* Dịch nghĩa: Ai biết có bao nhiêu văn phòng mà chúng ta đã liên hệ cho cuộc khảo sát?

# Note: how many + N số nhiều

136. There is a rumor that the London office is trying to ................. the Edinburgh
office.
(A) take out (B) take away (C) take over (D) take off

* Đáp án: (C) take over


* Giải thích:

Câu này giống với câu 102 và 116. Đây là dạng cụm động từ (phrasal verb), ta bắt buộc
phải biết nghĩa các cụm này.

* Dịch nghĩa:

- take out: đưa ra, dẫn ra ngoài - take away: mang đi, mang về
- take over: tiếp quản - take off: cởi ra, cất cánh

Có một tin đồn rằng văn phòng Lodon đang cố gắng tiếp quản văn phòng Edinburgh.

# Note: try to do sth: cố gắng làm gì đó; try + V-ing: thử làm gì đó.

137. Before the meeting, a ……….. was held to verify information.


(A) brief (B) briefing (C) briefly (D) briefed

* Đáp án: (B) briefing


* Giải thích:

- Trước chỗ trống là hạn định từ “a”, sau đó là động từ chính của câu => Cần điền một
noun làm chủ ngữ. Loại (C) briefly là adv vì có đuôi -ly, loại (D) briefed vì ở dạng V-ed.

- (A) và (B) đều có thể làm noun nên phải dịch nghĩa.

* Dịch nghĩa:

- brief (n): bản tóm tắt - briefing (n): cuộc họp thông báo thông tin

Trước khi bắt đầu buổi họp, một cuộc họp đã được tổ chức để xác minh thông tin.

138. It is not …………. to argue about small details.


(A) advise (B) advice (C) advisable (D) advised

13
Ñaëng Ñình Vuõ
* Đáp án: (C) advisable
* Giải thích:

- Sau “to be +cụm adj”, hoặc dựa vào cấu trúc: “It + is + cụm adj + to do sth”. Cụm
adj = adv + adj, ở đây đã có adv là “not” nên còn thiếu adj.

- Loại (A) advise là động từ, (B) advice là noun, đáp án (D) advised cũng có thể làm adj
nhưng ở đây không phù hợp về nghĩa. Chọn (C) advisable: nên, thích hợp.

* Dịch nghĩa: Không nên tranh cãi về những chi tiết nhỏ.

139. ………….. these data before publishing them.


(A) Verification (B) Verify (C) Verified (D) Verifying

* Đáp án: (B) Verify


* Giải thích:

- Cần một động từ nguyên thể để điền vào chỗ trống vì phía sau là một cụm noun làm
tân ngữ.

- Ở đây là dạng của câu mệnh lệnh trực tiếp, chủ ngữ được hiểu ngầm là “you” nên động
từ luôn dùng dạng nguyên thể.

* Dịch nghĩa: Xác thực những dữ liệu này trước khi công bố chúng.

140. Either the product ………… the advertisement should be changed.


(A) or (B) and (C) but (D) nor

* Đáp án: (A) or


* Giải thích:

Dựa vào cấu trúc: “Either …. or: hoặc cái này, hoặc cái kia”.

* Dịch nghĩa: Hoặc là sản phẩm, hoặc là quảng cáo nên thay đổi.

14

Potrebbero piacerti anche