Sei sulla pagina 1di 4

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG ĐỂ SINH CON TRAI

Loại thức ăn Ăn được Kiêng cữ


Trà, cà phê đen (không quá đậm), Sữa bò và chế phẩm có sữa, nước suối có
Thức uống
nước trái cây, sữa đậu nành. canxi, rượu, bia.
Thịt Tất cả tùy ý (nên kho mặn). Xương động vật.
Cá Tất cả tùy ý, trừ cá vụn. Cá vụn, tôm, cua, sò, ốc.
Trứng Không được. Trứng và chế phẩm có trứng.
Lương thực Ngũ cốc, khoai, củ. Bánh có sữa, trứng.
Không quá 100g/ngày đối với xà lách, đậu
Các loại. Nếu là rau lá thì không quá
Rau tươi cô ve, rau dền, mồng tơi, cải, đậu đũa, tầng
100g/ngày.
ô, hung quế.
Các loại. Không quá 200g/ngày đối
Quả chin
với chuối, mít, mãng cầu.
Đậu hạt khô Đậu hạt khô không quá 50g/ngày.
Thức ăn tiệm, mật ong, đường, dầu Thuốc lá, thức ăn chế biến sẵn có sữa, mắm
Khác
mỡ, bánh mứt không sữa. tôm, mắm ruốc.

Tất cả đều thêm muối, ăn mặn.


CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG ĐỂ SINH CON GÁI

Loại thức ăn Ăn được Kiêng cữ


Sữa bò và chế phẩm, nước trái cây Cà phê, trà, sô-cô-la, nước suối có ga và có
Thức uống
(không quá 3 ly/ngày). natri, rượu, bia, sản phẩm từ trái dừa.
Chế phẩm của thịt vị mặn (thịt chà bông,
Bò, heo, gà, vịt, gan, xương động vật
Thịt khô và các loại thịt nguội vì có nhiều
(kho nhạt, luộc, nấu canh).
muối).
Cá biển, tôm, cua, sò, ốc. Cá sông, cá
Cá khô, cá muối, mắm, nước mắm (vì
Cá đồng thì không quá 200g/ngày (kho
mặn).
nhạt, luộc).
Trứng Trứng các loại. Trứng ung vữa.
Lương thực Lương thực các loại. Bánh mì, chế phẩm mặn.
Không quá 100g/ngày đối với khoai lang,
Rau tươi Các loại tùy ý. khoai tây, tầng ô, rau ngúc, rau muống, cà
chua. Các loại dưa muối mặn.
Ăn được các loại quả không quá
Quả chin Mãng cầu, dừa.
200g/ngày
Đậu hạt khô Các loại đậu khô không quá 20g/ngày Chế phẩm có muối mặn.
Uống them sinh tố D, dầu mỡ, đường,
Khác Thức ăn có nhiều muối.
bánh mứt các loại không mặn.

Ăn nhạt đến mức tối đa.

Trang 1
Chú ý: Khi bị sỏi thận thì không ăn theo chế độ sinh gái, lao động ngoài trời mất nhiều mồ hôi thì không nên ăn nhạt. Khi có kinh thì bắt đầu ăn theo
chế độ này. Đến chu kỳ kinh nguyệt thứ ba (2.5 tháng ăn theo chế độ này) thì quan hệ vợ chồng vào các ngày có thể thụ thai. Nếu tháng đó chưa thụ
thai thì áp dụng chế độ ăn thêm một tháng nữa rồi ngưng (kéo dài hơn có thể bị rối loạn dinh dưỡng). Chế độ ăn uống này áp dụng cho cả 2 vợ chồng.
Khi đã thụ thai thì ăn theo chế độ dành cho người mang thai bình thường với đầy đủ thịt, cá, rau quả các loại.

SINH CON TRAI, CON GÁI DỰA VÀO TUỔI NGƯỜI MẸ VÀ THÁNG THỤ THAI
Phương pháp này được lưu truyền có xuất xứ từ việc thống kê của các ngự y về việc sinh trai hay gái trong các cung đình vua chúa xưa. Hiện nay, chưa
có thể lý giải cơ sở khoa học của phương pháp này. Chúng tôi đưa ra đây với tính chất tham khảo. Nên lưu ý là việc tính tuổi của người mẹ và tháng thụ
thai là dựa theo âm lịch cổ truyền.
Liên hệ giữa người mẹ, tháng thụ thai và việc sinh trai gái (dấu + là Trai, số 0 là Gái)
TT
18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44
TCT
I 0 + 0 + 0 + + 0 + 0 + 0 + + + 0 + + 0 + 0 + 0 + 0 + +
II + 0 + 0 + + 0 + 0 + 0 + 0 0 0 + 0 + + 0 + 0 + 0 + 0 +
III 0 + 0 0 + 0 + + + 0 + 0 + + + 0 + 0 + + 0 + 0 + 0 + 0
IV + 0 + 0 0 + + 0 0 + 0 + 0 0 0 + 0 + 0 + + 0 + 0 + 0 +
V + 0 + 0 + + 0 + 0 0 0 + 0 0 0 + 0 0 + 0 + + 0 + 0 + +
VI + + + 0 0 0 + 0 + 0 0 + 0 0 0 0 0 0 0 + 0 0 + 0 + 0 +
VII + 0 + 0 0 + + + 0 + + + 0 0 0 0 0 0 0 0 + 0 + + 0 + 0
VIII + 0 + 0 + 0 0 + + + + + 0 0 0 + 0 + + + 0 + 0 + + 0 +
IX + 0 + 0 0 + 0 + 0 + + + 0 0 0 0 0 0 0 0 + 0 + 0 + + 0
X + 0 + 0 0 + 0 + 0 0 + 0 + 0 0 0 0 0 + + 0 + 0 + 0 + +
XI + 0 + 0 0 + 0 + 0 + 0 0 + + + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + + 0
XII + 0 + 0 0 0 0 + 0 + 0 0 + + + + + + 0 + 0 0 0 + + + 0

TT: Tuổi mẹ (tính theo âm lịch); TCT: Tháng có thai

Bạn có biết “Cách tốt nhất để dỗ trẻ em khỏi khóc”: Kết luận của một nhóm các nhà tâm lý học Mỹ “Phương pháp hữu hiệu nhất để dỗ trẻ em đang
khóc là cho chúng nghe băng ghi âm chính tiếng khóc của chúng”. Tiếng khóc của những đứa trẻ khác sẽ không có tác dụng. Phương pháp này chỉ dùng
với trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Trang 2
Tài liệu nguồn

Trang 3
Trang 4

Potrebbero piacerti anche